Nội dung
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ trong tuần vừa qua, đồng đô la Mỹ ít có sự biến động. Bên cạnh đó, đồng bảng Anh giảm giá mạnh trong khi đồng đô la Úc tăng giá mạnh.
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (13/12) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.146 VND/USD, tăng 9 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 4 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần. Trong khi đó ở chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 3 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần.
BIDV và Eximbank có giá mua USD cao nhất ở mức 23.040 VND/USD, giữ nguyên so với đầu tuần. Vietcombank, BIDV, Techcombank, Eximbank cùng có giá bán ra USD thấp nhất là 23.23.220 VND/USD.
Tỷ giá USD chợ đen giảm không đổi ở cả hai chiều giao dịch.
Tỷ giá USD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
|||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.146 |
9 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.452 |
23.840 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
23.010 |
23.220 |
0,00 |
0,00 |
VietinBank |
22.995 |
23.225 |
0,00 |
0,00 |
BIDV |
23.040 |
23.220 |
0,00 |
0,00 |
Techcombank |
23.020 |
23.220 |
-2,00 |
-2,00 |
Eximbank |
23.040 |
23.220 |
0,00 |
-10,00 |
Sacombank |
23.030 |
23.242 |
2,00 |
2,00 |
Tỷ giá chợ đen |
23.200 |
23.230 |
0,00 |
0,00 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua bán có 4 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có giá mua euro cao nhất là 27.837 VND/EUR, tăng 57 đồng so với đầu tuần. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán thấp nhất là 28.357 VND/EUR, tăng 47 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen giảm 40 đồng tại cả hai chiều mua vào và bán ra.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
|
Vietcombank |
27.377 |
28.773 |
36 |
38 |
Vietinbank |
27.669 |
28.774 |
-8 |
-8 |
BIDV |
27.665 |
28.774 |
75 |
75 |
Techcombank |
27.479 |
28.734 |
-55 |
-20 |
Eximbank |
27.837 |
28.357 |
57 |
47 |
Sacombank |
27.813 |
28.374 |
-32 |
-33 |
HSBC |
27.524 |
28.518 |
28 |
29 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.960 |
28.060 |
-40 |
-40 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần. Trong khi đó ở chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá bán ra.
Ngân hàng Eximbank có giá mua vào yên Nhật (JPY) cao nhất là 220,12 VND/JPY, tăng 1,30 đồng so với đầu tuần. Bán Yên Nhật (JPY) thấp nhất là Eximbank ở mức 224,23 VND/JPY, giảm 0,69 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
214,72 |
216,89 |
225,90 |
-0,06 |
-0,06 |
-0,07 |
Agribank |
219,22 |
220,10 |
224,84 |
0,23 |
0,23 |
0,23 |
Techcombank |
218,39 |
218,63 |
228,01 |
-0,08 |
-0,08 |
0,28 |
Vietinbank |
216,41 |
216,91 |
225,41 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
BIDV |
216,40 |
217,71 |
225,21 |
0,12 |
0,13 |
0,22 |
NCB |
218,84 |
220,04 |
224,85 |
-0,87 |
-1,17 |
-1,20 |
Eximbank |
220,12 |
220,78 |
224,23 |
1,30 |
0,76 |
-0,69 |
Sacombank |
219,82 |
221,32 |
226,20 |
0,02 |
0,86 |
2,20 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần giảm giá mạnh ở cả hai chiều mua bán so với đầu tuần.
Ngân hàng Eximbank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 30.504 VND/GBP, giảm 229 đồng. Trong khi đó ngân hàng Sacombank có giá bán ra thấp nhất là 30.897 VND/GBP, giảm 553,00 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.992,24 |
30.295,19 |
31.244,89 |
-270,54 |
-273,28 |
-281,84 |
Agribank |
30.317,00 |
30.500,00 |
31.060,00 |
-264,00 |
-266,00 |
-268,00 |
Techcombank |
29.902,00 |
30.129,00 |
31.143,00 |
-513,00 |
-521,00 |
-412,00 |
Vietinbank |
30.203,00 |
30.253,00 |
31.213,00 |
-481,00 |
-481,00 |
-481,00 |
BIDV |
30.169,00 |
30.351,00 |
31.052,00 |
-240,00 |
-242,00 |
-242,00 |
NCB |
30.154,00 |
30.274,00 |
30.976,00 |
-707,00 |
-687,00 |
-395,00 |
Eximbank |
30.504,00 |
30.596,00 |
31.074,00 |
-229,00 |
-229,00 |
-246,00 |
Sacombank |
30.385,00 |
30.485,00 |
30.897,00 |
-229,00 |
-249,00 |
-553,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước đồng loạt tăng giá mạnh ở cả hai chiều mua bán.
Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.307 VND/AUD, tăng 298 đồng so với đầu tuần. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán AUD thấp nhất là 17.630 VND/AUD, tăng 296 đồng.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.978,99 |
17.150,50 |
17.688,14 |
225,45 |
227,74 |
234,88 |
Agribank |
17.119,00 |
17.188,00 |
17.702,00 |
256,00 |
257,00 |
259,00 |
Techcombank |
16.929,00 |
17.162,00 |
17.788,00 |
221,00 |
225,00 |
249,00 |
Vietinbank |
17.190,00 |
17.320,00 |
17.790,00 |
249,00 |
249,00 |
249,00 |
BIDV |
17.157,00 |
17.260,00 |
17.740,00 |
311,00 |
312,00 |
319,00 |
NCB |
17.131,00 |
17.221,00 |
17.714,00 |
156,00 |
146,00 |
133,00 |
Eximbank |
17.307,00 |
17.359,00 |
17.630,00 |
298,00 |
299,00 |
296,00 |
Sacombank |
17.224,00 |
17.324,00 |
17.830,00 |
336,00 |
346,00 |
350,00 |