Nội dung
Giá vàng hôm nay 3/10 giảm 180.000 đồng/lượng đối với vàng SJC, còn các loại vàng 9999, vàng nữ trang 24K, vàng nhẫn 18K tăng giảm trái chiều ở các hệ thống kinh doanh trong phiên giao dịch ngày đầu tuần.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 13h00 ngày 5/10/2020
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng SJC tại các cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc đảo chiều giảm so với phiên giao dịch thứ Bảy (3/10).
Hiện tại, vàng miếng SJC ở hướng mua vào giảm trong khoảng từ 50.000 – 180.000 đồng/lượng và bán ra giảm không quá 150.000 đồng/lượng.
Trong nước, Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận hiện đang niêm yết giá trần mua vào – bán ra vàng SJC cao nhất là 55,95 triệu đồng/lượng và 56,45 triệu đồng/lượng.
Ngân hàng Eximbank điều chỉnh vàng SJC giảm 150.000 đồng/lượng ở cả hai hướng mua vào và bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên sáng 3/10 |
Phiên hôm nay 5/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
55,95 |
56,45 |
55,90 |
56,40 |
-50 |
-50 |
Hà Nội |
55,95 |
56,45 |
55,90 |
56,42 |
-50 |
-30 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
56,10 |
56,45 |
55,92 |
56,30 |
-180 |
-150 |
TP HCM |
56,00 |
56,50 |
55,85 |
56,35 |
-150 |
-150 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
56,05 |
56,45 |
55,93 |
56,33 |
-120 |
-120 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận |
TP HCM |
56,00 |
56,50 |
55,95 |
56,45 |
-50 |
-50 |
Hà Nội |
56,00 |
56,50 |
55,95 |
56,45 |
-50 |
-50 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
56,05 |
56,40 |
55,95 |
56,32 |
-100 |
-80 |
Mi Hồng |
TP HCM |
56,00 |
56,35 |
55,90 |
56,20 |
-100 |
-150 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
56,00 |
56,35 |
55,85 |
56,20 |
-150 |
-150 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 13h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 13h00 ngày 5/10/2020
Giá vàng 24K trong phiên giao dịch đầu tuần tăng giảm trái chiều ở các cửa hàng. Hiện, giá mua vào và bán ra tăng giảm không quá 150.000 đồng/lượng.
Giá trần mua – bán cao nhất tại doanh nghiệp Mi Hồng là 52,90 triệu đồng/lượng và 53,85 triệu đồng/lượng ở tập đoàn Phú Quý.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên sáng 3/10 |
Phiên hôm nay 5/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
52,65 |
53,35 |
52,65 |
53,35 |
– |
– |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,25 |
53,85 |
52,40 |
53,80 |
+150 |
-50 |
TP HCM |
52,25 |
53,85 |
52,40 |
53,80 |
+150 |
-50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
52,90 |
53,80 |
52,90 |
53,80 |
– |
– |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
52,55 |
53,35 |
52,70 |
53,50 |
+150 |
+150 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
52,75 |
53,85 |
52,70 |
53,70 |
-50 |
-150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,00 |
53,35 |
52,90 |
53,30 |
-100 |
-50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 13h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 13h00 ngày 5/10/2020
Tập đoàn Doji điều chỉnh giá vàng 18K ở cả hai chiều mua vào – bán ra giảm 40.000 đồng/lượng so với mức tăng 120.000 đồng/lượng hệ thống PNJ.
Giá trần mua – bán loại vàng nhẫn 18K tương ứng với ngưỡng 39,35 triệu đồng/lượng và 41,35 triệu đồng/lượng đều tại Doji.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên sáng 3/10 |
Phiên hôm nay 5/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
38,06 |
40,16 |
38,07 |
40,17 |
+10 |
+10 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,39 |
41,39 |
39,35 |
41,35 |
-40 |
-40 |
TP HCM |
39,39 |
41,39 |
39,35 |
41,35 |
-40 |
-40 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
38,76 |
40,16 |
38,88 |
40,28 |
+120 |
+120 |
Mi Hồng |
TP HCM |
35,50 |
37,50 |
35,60 |
37,60 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 13h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).