Nội dung
Giá vàng hôm nay 16/11, SJC tăng không nhiều hơn 200.000 đồng/lượng tại các hệ thống. Trong khi đó, các loại vàng 9999, vàng nữ trang 24K và vàng nhẫn 18K cũng tăng theo xu hướng thị trường.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 16/11/2020
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng SJC tại các cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc đảo chiều tăng so với phiên giao dịch thứ Bảy (16/11).
Hiện tại, vàng miếng SJC ở hướng mua vào tăng trong khoảng từ 50.000 – 200.000 đồng/lượng và bán ra tăng không quá 50.000 đồng/lượng.
Trong nước, Cửa hàng Mi Hồng hiện đang niêm yết giá trần mua vào – bán ra vàng SJC cao nhất là 56,07 triệu đồng/lượng và 56,47 triệu đồng/lượng tại Vàng bạc đá quí Sài Gòn.
Ngân hàng Eximbank điều chỉnh vàng SJC tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai hướng mua vào và bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên sáng 14/11 |
Phiên hôm nay 16/11 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
55,90 |
56,40 |
55,95 |
56,45 |
+50 |
+50 |
Hà Nội |
55,90 |
56,42 |
55,95 |
56,47 |
+50 |
+50 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
55,85 |
56,40 |
55,95 |
56,40 |
+100 |
– |
TP HCM |
55,80 |
56,40 |
56,00 |
56,45 |
+200 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,95 |
56,35 |
56,00 |
56,40 |
+50 |
+50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận |
TP HCM |
55,90 |
56,40 |
56,05 |
56,45 |
+150 |
+50 |
Hà Nội |
55,90 |
56,40 |
56,05 |
56,45 |
+150 |
+50 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,96 |
56,34 |
56,01 |
56,39 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
56,07 |
56,30 |
56,07 |
56,27 |
– |
-30 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
55,88 |
56,18 |
55,98 |
56,28 |
+100 |
+100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 16/11/2020
Giá vàng 24K trong phiên giao dịch đầu tuần đồng loạt tăng ở các cửa hàng. Hiện, giá mua vào và bán ra được Tập đoàn Doji điều chỉnh tăng không quá 400.000 đồng/lượng.
Giá trần mua – bán cao nhất tại doanh nghiệp Mi Hồng là 53,95 triệu đồng/lượng và 54,60 triệu đồng/lượng ở tập đoàn Doji.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên sáng 14/11 |
Phiên hôm nay 16/11 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
53,30 |
54,10 |
53,50 |
54,30 |
+200 |
+200 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,05 |
54,50 |
53,45 |
54,60 |
+400 |
+100 |
TP HCM |
53,05 |
54,50 |
53,45 |
54,60 |
+400 |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,30 |
54,30 |
53,40 |
54,40 |
+100 |
+100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,40 |
54,20 |
53,60 |
54,40 |
+200 |
+200 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,35 |
54,45 |
53,30 |
54,40 |
+-50 |
-50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,80 |
54,15 |
53,95 |
54,25 |
+150 |
+100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 16/11/2020
Tập đoàn Vàng bạc đá quí Sài Gòn điều chỉnh giá vàng 18K ở cả hai chiều mua vào – bán ra tăng 160.000 đồng/lượng nhiều hơn 10.000 đồng/lượng so với mức tăng 150.000 đồng/lượng tại hệ thống PNJ.
Giá trần mua – bán loại vàng nhẫn 18K tương ứng với ngưỡng 39,95 triệu đồng/lượng và 41,95 triệu đồng/lượng đều tại Doji.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên sáng 14/11 |
Phiên hôm nay 16/11 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
38,72 |
40,72 |
38,88 |
40,88 |
+160 |
+160 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,88 |
41,88 |
39,95 |
41,95 |
+70 |
+70 |
TP HCM |
39,88 |
41,88 |
39,95 |
41,95 |
+70 |
+70 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,40 |
40,80 |
39,55 |
40,95 |
+150 |
+150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
35,80 |
37,80 |
35,90 |
37,90 |
+100 |
+100 |