Nội dung
Giá vàng hôm nay ngày 30/11 trượt dốc không phanh, vàng miếng SJC mất không nhiều hơn 800.000 đồng/lượng. Các loại vàng 9999, vàng nữ trang 24K và vàng nhẫn 18K cũng tiếp đà giảm theo xu hướng thị trường.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 30/11/2020
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng SJC tại các cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc tiếp tục giảm mạnh so với phiên giao dịch thứ Bảy (28/11).
Hiện tại, vàng miếng SJC ở hướng mua vào giảm trong khoảng từ 600.000 – 700.000 đồng/lượng và bán ra giảm không quá 800.000 đồng/lượng.
Trong nước, Cửa hàng Mi Hồng hiện đang niêm yết giá trần mua vào – bán ra vàng SJC cao nhất là 53,50 triệu đồng/lượng và 53,95 triệu đồng/lượng.
Ngân hàng Eximbank điều chỉnh vàng SJC giảm hơn 1 triệu đồng/lượng và giảm 900.000 đồng/lượng tương ứng với hướng mua vào – bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên sáng 28/11 |
Phiên hôm nay 30/11 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
54,00 |
54,55 |
53,30 |
53,85 |
-700 |
-700 |
Hà Nội |
54,00 |
54,57 |
53,30 |
53,87 |
-700 |
-700 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
54,00 |
54,65 |
53,35 |
53,85 |
-650 |
-800 |
TP HCM |
54,00 |
54,60 |
53,35 |
53,90 |
-650 |
-700 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
54,00 |
54,50 |
53,40 |
53,90 |
-600 |
-600 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận |
TP HCM |
54,00 |
54,55 |
53,35 |
53,90 |
-600 |
-600 |
Hà Nội |
54,00 |
54,55 |
53,35 |
53,90 |
-650 |
-650 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
54,01 |
54,48 |
53,40 |
53,88 |
-610 |
-600 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,20 |
54,45 |
53,50 |
53,95 |
-700 |
-500 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
54,50 |
54,85 |
53,45 |
53,95 |
-1.050 |
-900 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 30/11/2020
Giá vàng 24K trong phiên giao dịch đầu tuần chìm sâu dưới đáy khi giảm ở hầu hết các cửa hàng. Hiện, giá mua vào và bán ra được Tập đoàn Doji điều chỉnh giảm không nhiều hơn 500.000 đồng/lượng.
Giá trần mua – bán cao nhất tại doanh nghiệp Mi Hồng là 52,50 triệu đồng/lượng và 53,25 triệu đồng/lượng ở tập đoàn Doji.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên sáng 28/11 |
Phiên hôm nay 30/11 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
52,25 |
53,05 |
52,05 |
52,85 |
-200 |
-200 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,45 |
53,75 |
51,95 |
53,25 |
-500 |
-500 |
TP HCM |
52,45 |
53,75 |
51,95 |
53,25 |
-500 |
-500 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
52,00 |
53,30 |
51,80 |
52,80 |
-200 |
-500 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
52,50 |
53,30 |
52,30 |
53,10 |
-200 |
-500 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
52,20 |
53,20 |
51,95 |
52,95 |
-250 |
-250 |
Mi Hồng |
TP HCM |
52,80 |
53,15 |
52,50 |
52,85 |
-300 |
-300 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 30/11/2020
Tập đoàn Vàng bạc đá quí Doji điều chỉnh giá vàng 18K ở cả hai chiều mua vào – bán ra giảm 370.000 đồng/lượng nhiều hơn 120.000 đồng/lượng so với mức giảm 150.000 đồng/lượng tại hệ thống PNJ.
Giá trần mua – bán loại vàng nhẫn 18K tương ứng với ngưỡng 38,94 triệu đồng/lượng và 40,94 triệu đồng/lượng đều tại Doji.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên sáng 28/11 |
Phiên hôm nay 30/11 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
37,94 |
39,94 |
37,79 |
39,79 |
-150 |
-150 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,31 |
41,31 |
38,94 |
40,94 |
-370 |
-370 |
TP HCM |
39,31 |
41,31 |
38,94 |
40,94 |
-370 |
-370 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
38,73 |
40,13 |
38,58 |
39,98 |
-150 |
-150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
35,40 |
37,40 |
35,40 |
37,40 |
– |
– |