Nội dung
Giá vàng hôm nay 17/9 đối với các loại vàng SJC, 9999, vàng nữ trang 24k, vàng nhẫn 18k liên tiếp đi xuống và giảm không quá 250.000 đồng/lượng ở cả hai chiều. Hiện, giá vàng trong nước đang giao dịch quanh ngưỡng 56 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 17/9/2020
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng SJC tiếp tục lao dốc không phanh tại hầu hết các hệ thống kinh doanh trên toàn quốc.
Cụ thể, giá mua vào tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Vàng bạc đá quí Phú Nhuận được điều chỉnh có mức giảm thấp nhất 50.000 triệu đồng/lượng, niêm yết giá mua lần lượt từ 56 – 56,10 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn Doji chi nhánh Hà Nội, TP HCM niêm yết giá mua và bán lần lượt 56,05 – 56,40 triệu đồng/lượng, tương đương giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Mức giảm cao nhất ở chiều bán ra hôm nay tại Ngân hàng Eximbank với 230.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên sáng 16/9 |
Phiên hôm nay 17/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
56,05 |
56,55 |
56,00 |
56,45 |
-50 |
-100 |
Hà Nội |
56,05 |
56,57 |
56,00 |
56,47 |
-50 |
-100 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
56,25 |
56,60 |
56,05 |
56,40 |
-200 |
-200 |
TP HCM |
56,26 |
56,59 |
56,05 |
56,40 |
-210 |
-190 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
56,20 |
56,57 |
56,07 |
56,40 |
-130 |
-170 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận |
TP HCM |
56,15 |
56,55 |
56,10 |
56,50 |
-50 |
-50 |
Hà Nội |
56,15 |
56,55 |
56,10 |
56,50 |
-50 |
-50 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
56,25 |
56,57 |
56,10 |
56,40 |
-150 |
-170 |
Mi Hồng |
TP HCM |
56,25 |
56,50 |
56,10 |
56,40 |
-150 |
-100 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
56,25 |
56,50 |
56,02 |
56,32 |
-230 |
-180 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 17/9/2020
Trong phiên giao dịch hôm nay, giá vàng 24K tiếp tục giảm sâu với mức giảm từ 150.000 đồng/lượng đến 250.000 đồng/lượng, so với phiên giảm trước đó.
Cùng mức điều chỉnh giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra được ghi nhận tại hệ thống Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Phú Qúy.
Trong khi đó, giá vàng 24K tại Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp điều chỉnh ở cả chiều mua và bán cùng giảm 250.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên sáng 16/9 |
Phiên hôm nay 17/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
53,70 |
54,50 |
53,50 |
54,30 |
-200 |
-200 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,55 |
54,75 |
53,40 |
54,55 |
-150 |
-200 |
TP HCM |
53,55 |
54,75 |
53,40 |
54,55 |
-150 |
-200 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,80 |
54,80 |
53,60 |
54,60 |
-200 |
-200 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,80 |
54,60 |
53,65 |
54,45 |
-150 |
-150 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,65 |
54,65 |
53,40 |
54,40 |
-250 |
-250 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,15 |
54,45 |
54,00 |
54,30 |
-150 |
-150 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 17/9/2020
Trong phiên giao dịch hôm nay, giá vàng 18K biến động theo xu hướng giảm của thị trường. Cụ thể, giá mua vào và bán ra lần lượt giảm từ 110.000 – 150.000 đồng/lượng.
Mức giá mua vào và bán ra tại các hệ thống kinh doanh đồng loạt giảm 150.000 đồng/lượng. Riêng, hệ thống PNJ được doanh nghiệp điều chỉnh giảm 110.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua – bán.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên sáng 16/9 |
Phiên hôm nay 17/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
38,72 |
41,02 |
38,57 |
40,87 |
-150 |
-150 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
40,06 |
42,06 |
39,91 |
41,91 |
-150 |
-150 |
TP HCM |
40,06 |
42,06 |
39,91 |
41,91 |
-150 |
-150 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,70 |
41,10 |
39,59 |
40,99 |
-110 |
-110 |
Mi Hồng |
TP HCM |
35,20 |
37,20 |
35,20 |
37,20 |
– |
– |