Nội dung
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (15/1), tỷ giá euro giảm tại đa số ngân hàng so với phiên đóng cửa cuối ngày hôm qua. Tại thị trường chợ đen, giá euro cũng giảm xuống giao dịch mua – bán ở mức là 26.400 – 26.500 VND/EUR.
Tỷ giá euro trong nước
Tỷ giá euro trong sáng ngày hôm nay (15/1) giảm tại đa số ngân hàng so với phiên đóng cửa cuối ngày hôm qua. Khảo sát lúc 10h00, Vietcombank không đổi giá euro và tiếp tục giao dịch mua – bán với giá là 25.337 – 26.757 VND/EUR. Còn tại Vietinbank, tỷ giá euro đồng loạt giảm 292 đồng cho cả hai chiều mua – bán xuống giao dịch ở mức là 25.339 – 26.384 VND/EUR.
Trong khi đó tại BIDV, mức tăng ở chiều mua là 38 đồng và chiều bán là 44 đồng so với ghi nhận cuối ngày hôm qua.
Bên khối ngân hàng tư nhân, Techcombank ngược lại điều chỉnh giảm cùng lúc 115 đồng cho chiều mua và 103 đồng cho chiều bán xuống giao dịch ở mức là 25.320 – 26.650 VND/EUR. Eximbank giao dịch euro với giá là 25.744 – 26.286 VND/EUR, tương ứng cùng tăng 39 đồng cho cả hai chiều mua – bán.
Tại Sacombank, tỷ giá euro giảm cùng lúc 9 đồng tại chiều mua và 10 đồng tại chiều bán lên giao dịch với giá là 25.617 – 26.480 VND/EUR.
Khác với xu hướng giảm của đa số ngân hàng trong nước, HSBC hiện giữ nguyên giá euro tại cả hai chiều mua – bán. Do đó, đồng euro tiếp tục giao dịch ở mức là 25.510 – 26.433 VND/EUR.
Hiện tại, tỷ giá mua euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng từ 25.320 – 25.744 VND/EUR còn tỷ giá bán trong phạm vi từ 26.286 – 26.769 VND/EUR.
Trong đó, Eximbank có giá mua euro cao nhất và cũng tại Eximbank có giá bán thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
Trên thị trường chợ đen, khảo sát lúc 10h00, đồng euro cùng lúc được điều chỉnh giảm 50 đồng cho cả hai chiều mua – bán xuống giao dịch ở mức là 26.400 – 26.500 VND/EUR.
*Ghi chú: Tỷ giá mua – bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 15/1/2022 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
25.337 |
26.757 |
0 |
0 |
Vietinbank |
25.339 |
26.384 |
-292 |
-292 |
BIDV |
25.573 |
26.769 |
38 |
44 |
Techcombank |
25.320 |
26.650 |
-115 |
-103 |
Eximbank |
25.744 |
26.286 |
39 |
39 |
Sacombank |
25.617 |
26.480 |
-9 |
-10 |
HSBC |
25.510 |
26.433 |
0 |
0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
26.400 |
26.500 |
-50 |
-50 |