Ghi nhận sáng ngày hôm nay (5/11), tỷ giá euro tại các ngân hàng trong nước có xu hướng giảm so với phiên đóng cửa cuối ngày hôm qua. Tại thị trường chợ đen, giá euro giảm tại chiều mua xuống giao dịch mua – bán ở mức là 26.700 – 26.800 VND/EUR.
Tỷ giá euro trong nước
Tỷ giá euro trong sáng ngày hôm nay (5/11) tại đa số ngân hàng có xu hướng giảm so với phiên đóng cửa cuối ngày hôm qua. Khảo sát lúc 10h00, Vietcombank cùng lúc giảm giá mua xuống 79 đồng và giá bán xuống 83 đồng. Tương tự tại Vietinbank, giá euro đồng loạt giảm 121 đồng cho cả chiều mua và chiều bán xuống giao dịch với giá là 25.596 – 26.641 VND/EUR.
Trong khi đó tại BIDV, mức giảm dành cho chiều mua là 44 đồng và chiều bán là 51 đồng so với mức ghi nhận cuối ngày hôm qua.
Bên khối ngân hàng tư nhân, Techcombank cùng điều chỉnh giảm 121 đồng cho chiều mua và 138 đồng cho chiều bán xuống giao dịch ở mức là 25.586 – 26.907 VND/EUR. Eximbank hiện giao dịch euro với giá là 25.895 – 26.430 VND/EUR, tương ứng cùng giảm 146 đồng tại chiều mua và 172 đồng tại chiều bán.
Tại Sacombank, tỷ giá euro cũng cùng lúc giảm 88 đồng cho chiều mua và 96 đồng cho chiều bán xuống giao dịch với giá là 25.981 – 26.539 VND/EUR.
Khác với xu hướng giảm của đa số ngân hàng trong nước, HSBC hiện không đổi giá euro tại cả hai chiều mua – bán. Do đó, đồng euro tiếp tục giao dịch ở mức là 25.880 – 26.816 VND/EUR.
Hiện nay, tỷ giá mua euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng từ 25.586 – 26.099 VND/EUR còn tỷ giá bán trong phạm vi từ 26.430 – 27.062 VND/EUR.
Trong đó, Sacombank có giá mua euro cao nhất và tại Eximbank có giá bán thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
Trên thị trường chợ đen, khảo sát lúc 10h00, đồng euro trong khi giảm 20 đồng tại chiều bán thì tại chiều mua được giữ nguyên và giao dịch ở mức là 26.700 – 26.800 VND/EUR.
*Ghi chú: Tỷ giá mua – bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 05/11/2021 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
25.648 |
27.062 |
-79 |
-83 |
Vietinbank |
25.596 |
26.641 |
-121 |
-121 |
BIDV |
25.860 |
26.932 |
-44 |
-51 |
Techcombank |
25.586 |
26.907 |
-121 |
-138 |
Eximbank |
25.895 |
26.430 |
-146 |
-172 |
Sacombank |
25.981 |
26.539 |
-88 |
-96 |
HSBC |
25.880 |
26.816 |
0 |
0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
26.700 |
26.800 |
-20 |
0 |