Nội dung
Giá vàng SJC, nữ trang 24K và 18K hôm nay ngày 1/9 tăng thêm 520.000 đồng/lượng ở các hệ thống kinh doanh trên toàn quốc theo xu hướng chung từ thị trường quốc tế.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 1/9/2020
Tại thời điểm khảo sát, các doanh nghiệp điều chỉnh giá vàng SJC chiều mua vào và bán ra tăng dao động từ 350.000 đến 520.000 đồng/lượng.
Hiện tại, giá trần mua vào – bán ra đối với vàng SJC đạt ngưỡng lần lượt là 57,00 triệu đồng/lượng (Mi Hồng) và 57,72 triệu đồng/lượng (cửa hàng Vàng bạc đá quí Sài Gòn).
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên sáng 31/8 |
Phiên hôm nay 1/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
56,30 |
57,25 |
56,75 |
57,70 |
+450 |
+450 |
Hà Nội |
56,30 |
57,27 |
56,75 |
57,72 |
+450 |
+450 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
56,50 |
57,05 |
56,85 |
57,50 |
+350 |
+450 |
TP HCM |
56,40 |
57,10 |
56,85 |
57,60 |
+450 |
+500 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
56,50 |
57,10 |
56,90 |
57,60 |
+400 |
+500 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận |
TP HCM |
56,40 |
57,10 |
56,90 |
57,60 |
+500 |
+500 |
Hà Nội |
56,40 |
57,10 |
56,90 |
57,60 |
+500 |
+500 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
56,50 |
57,03 |
56,93 |
57,55 |
+430 |
+520 |
Mi Hồng |
TP HCM |
56,60 |
57,10 |
57,00 |
57,50 |
+400 |
+400 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
56,40 |
57,10 |
56,85 |
57,55 |
+450 |
+450 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Thảo Vy.
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 1/9/2020
Vàng nữ trang 24K duy trì đà tăng mạnh 1 triệu đồng/lượng ở hướng mua vào và bán ra tăng 550.000 đồng/lượng.
Hiện tại, giá trần mua – bán vàng 24k lần lượt là 54,60 triệu đồng/lượng (Tập đoàn Doji) và 55,50 triệu đồng/lượng (Phú Quý).
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên sáng 31/8 |
Phiên ngày 1/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra đồng USD |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
53,60 |
54,60 |
54,05 |
55,05 |
+450 |
+450 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,60 |
54,85 |
54,60 |
55,10 |
+1.000 |
+250 |
TP HCM |
53,60 |
54,85 |
54,00 |
55,40 |
+400 |
+550 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,70 |
55,00 |
53,90 |
55,50 |
+200 |
+500 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,70 |
54,50 |
54,10 |
54,90 |
+400 |
+400 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,65 |
54,65 |
53,90 |
55,10 |
+250 |
+450 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,00 |
54,40 |
54,40 |
54,80 |
+400 |
+400 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Thảo Vy.
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 1/9/2020
Tại hệ thống Doji, vàng tây 18K tăng nhiều nhất 410.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với các đơn vị kinh doanh khác.
Giá trần mua vào – bán ra đạt ngưỡng lần lượt là 40,55 triệu đồng/lượng và 42,55 triệu đồng/lượng đều tại Tập đoàn Doji.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên sáng 31/8 |
Phiên hôm nay 1/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
38,80 |
41,10 |
39,14 |
41,44 |
+342 |
+342 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
40,14 |
42,14 |
40,55 |
42,55 |
+410 |
+410 |
TP HCM |
40,14 |
42,14 |
40,55 |
42,55 |
+410 |
+410 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,63 |
41,03 |
39,93 |
41,33 |
+300 |
+300 |
Mi Hồng |
TP HCM |
35,00 |
37,00 |
35,10 |
37,10 |
+100 |
+100 |