Nội dung
Giá vàng SJC, 9999, vàng nữ trang 24k, vàng nhẫn 18k ngày hôm nay 10/7 đang có nhiều biến động trái chiều theo xu hướng chung từ thị trường quốc tế.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 14h30 chiều ngày 10/7/2020
Trên toàn quốc, giá vàng SJC chiều mua vào – bán ra tại cửa hàng kinh doanh Bảo Tín Minh Châu tăng nhiều nhất là 130.000 đồng/lượng và 140.000 đồng/lượng.
Hiện tại, giá trần mua và bán loại vàng SJC giữa hai miền Bắc – Nam đang có sự chênh lệch 70.000 đồng/lượng, dao động từ 30.000 – 130.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank tăng 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua – bán.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên sáng 9/7 |
Phiên hôm nay 10/7 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
50,22 |
50,62 |
50,25 |
50,70 |
+30 |
+80 |
Hà Nội |
50,22 |
50,64 |
50,25 |
50,72 |
+30 |
+80 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
50,20 |
50,50 |
50,30 |
50,60 |
+100 |
+100 |
TP HCM |
50,18 |
50,48 |
50,30 |
50,60 |
+120 |
+120 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
50,25 |
50,55 |
50,30 |
50,60 |
+50 |
+50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận |
TP HCM |
50,15 |
50,50 |
50,10 |
50,45 |
-50 |
-50 |
Hà Nội |
50,15 |
50,50 |
50,10 |
50,45 |
-50 |
-50 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
50,20 |
50,45 |
50,33 |
50,59 |
+130 |
+140 |
Mi Hồng |
TP HCM |
50,30 |
50,55 |
50,35 |
50,55 |
+50 |
– |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
50,25 |
50,55 |
50,30 |
50,60 |
+50 |
+50 |
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 14h30 chiều ngày 10/7/2020
Qua khảo sát, giá vàng 24K ở chiều mua vào tại cửa hàng Mi Hồng đạt ngưỡng cao nhất là 49,900 triệu đồng/lượng và giá bán ra tại hệ thống Doji là 50,480 triệu đồng/lượng.
Hiện tại, giá trần mua – bán vàng nữ trang 24k trên toàn quốc đang giao dịch trong cùng khoảng từ 50.000 – 100.000 đồng/lượng, chênh lệch 50.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên sáng 9/7 |
Phiên hôm nay 10/7 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
49,600 |
50,350 |
49,700 |
50,450 |
+100 |
+100 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
49,700 |
50,600 |
49,530 |
50,480 |
-170 |
-120 |
TP HCM |
49,670 |
50,570 |
49,540 |
50,480 |
-130 |
-90 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
49,600 |
50,300 |
49,500 |
50,200 |
-100 |
-100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
49,550 |
50,350 |
49,550 |
50,350 |
– |
– |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
49,500 |
50,400 |
49,450 |
50,350 |
-50 |
-50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
49,850 |
50,150 |
49,900 |
50,200 |
50 |
50 |
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 14h30 chiều ngày 10/7/2020
Nhìn chung, giá vàng 18K ở hướng mua vào đang được tập đoàn Doji chi nhánh TP HCM giao dịch cao nhất là 36,710 triệu đồng/lượng và 38,06 triệu đồng/lượng chiều bán ra ở hệ thống Hà Nội.
Chênh lệch giá trần vàng nhẫn 18K giữa các hệ thống kinh doanh trên toàn quốc ở chiều mua – bán đang có biến động trái chiều.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên sáng 9/7 |
Phiên hôm nay 10/7 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
36,116 |
37,916 |
36,14 |
37,99 |
20 |
80 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
36,650 |
38,150 |
36,56 |
38,06 |
-90 |
-90 |
TP HCM |
36,780 |
38,080 |
36,71 |
38,01 |
-70 |
-70 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
36,510 |
37,910 |
36,51 |
37,91 |
– |
– |
Mi Hồng |
TP HCM |
33,000 |
35,000 |
33,00 |
35,00 |
– |
– |
Theo Vietnambiz