Nội dung
Giá vàng hôm nay ngày 10/9: Loại vàng SJC, 9999, vàng nữ trang 24K, vàng nhẫn 18K được các cửa hàng kinh doanh điều chỉnh tăng mạnh 450.000 đồng/lượng khi các nhà đầu tư thế giới chờ đợi chính sách tiền tệ mới của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB).
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 10/9/2020
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng SJC tiếp đà tăng mạnh ở các hệ thống kinh doanh trên toàn quốc.
Hiện tại, vàng miếng SJC ở chiều mua vào tăng dao động từ 250.000 – 450.000 đồng/lượng và hướng bán ra tăng từ 300.000 – 400.000 đồng/lượng.
Trong nước, cửa hàng Bảo Tín Minh Châu hiện đang là đơn vị ghi nhận giá trần mua vào cao nhất vàng SJC là 56,18 triệu đồng/lượng. Trong khi, hệ thống Vàng bạc đá quí Sài Gòn chi nhánh Hà Nội niêm yết giá trần bán ra đạt ngưỡng 56,62 triệu đồng/lượng.
Ngân hàng Eximbank điều chỉnh vàng SJC tăng 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào – bán ra so với phiên giao dịch trước đó.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên sáng 9/9 |
Phiên hôm nay 10/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
55,55 |
56,30 |
55,90 |
56,60 |
+350 |
+300 |
Hà Nội |
55,55 |
56,32 |
55,90 |
56,62 |
+350 |
+300 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
55,70 |
56,15 |
56,15 |
56,50 |
+450 |
+350 |
TP HCM |
55,70 |
56,20 |
56,10 |
56,55 |
+400 |
+350 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,75 |
56,15 |
56,10 |
56,50 |
+350 |
+350 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận |
TP HCM |
55,70 |
56,20 |
56,15 |
56,60 |
+450 |
+400 |
Hà Nội |
55,70 |
56,20 |
56,15 |
56,60 |
+450 |
+400 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,75 |
56,13 |
56,18 |
56,50 |
+430 |
+370 |
Mi Hồng |
TP HCM |
55,80 |
56,10 |
56,05 |
56,40 |
+250 |
+300 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
55,60 |
56,10 |
56,00 |
56,50 |
+400 |
+400 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 10/9/2020
Tập đoàn Phú Quý cùng doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu hiện đang là hai đơn vị ghi nhận có sự điều chỉnh giá vàng 24K tăng nhiều nhất 500.000 đồng/lượng ở cả hướng mua và bán so với các hệ thống kinh doanh khác.
Cửa hàng vàng bạc đá quí Sài Gòn và PNJ niêm yết giá mua – bán vàng 24K cũng tăng nhưng yếu hơn hai đơn vị kể trên, cùng chung mức 350.000 đồng/lương.
Giá trần mua vào tại Mi Hồng đạt ngưỡng cao nhất là 53,95 triệu đồng/lượng. Giá trần bán ra ở tập đoàn Phú Quý và Doji là 54,50 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên sáng 9/9 |
Phiên hôm nay 10/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
53,10 |
53,90 |
53,45 |
54,25 |
+350 |
+350 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,85 |
54,05 |
53,30 |
54,50 |
+450 |
+450 |
TP HCM |
52,85 |
54,05 |
53,30 |
54,50 |
+450 |
+450 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,00 |
54,00 |
53,50 |
54,50 |
+500 |
+500 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,15 |
53,95 |
53,50 |
54,30 |
+350 |
+350 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,00 |
53,90 |
53,50 |
54,40 |
+500 |
+500 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,55 |
53,90 |
53,95 |
54,30 |
+400 |
+400 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 10/9/2020
Tập đoàn Doji điều chỉnh giá vàng 18K tăng mạnh nhất là 340.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào – bán ra so với các đơn vị khác. Kế tiếp đó là hệ thống PNJ là 260.000 đồng/lượng (mua – bán) và cửa hàng bạc đá quí Sài Gòn là 270.000 đồng/lượng (mua – bán)
Doji cũng chính là đơn vị ghi nhận giá trần mua – bán loại vàng nhẫn 18K đạt ngưỡng cao nhất lần lượt là 39,88 triệu đồng/lượng và 41,88 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên sáng 9/9 |
Phiên hôm nay 10/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
38,28 |
40,58 |
38,54 |
40,84 |
+260 |
+260 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,54 |
41,54 |
39,88 |
41,88 |
+340 |
+340 |
TP HCM |
39,54 |
41,54 |
39,88 |
41,88 |
+340 |
+340 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,21 |
40,61 |
39,48 |
40,88 |
+270 |
+270 |
Mi Hồng |
TP HCM |
34,90 |
36,90 |
35,00 |
37,00 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).