Nội dung
Giá vàng trong nước tiếp đà tăng tại các cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc. Theo đó, vàng miếng SJC, vàng 9999, vàng nữ trang 24K và vàng nhẫn 18K tăng không nhiều hơn 350.000 đồng/lượng.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 13/1/2021
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng SJC đồng loạt tăng mạnh trở lại ở các hệ thống kinh doanh. Theo đó, chiều mua vào bán ra tăng trong phạm vi từ 100.000 – 310.000 đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng đang có sự biến động nhiều nhất tại Bảo Tín Minh Châu khi ghi nhận tăng 310.000 đồng/lượng (mua vào) và tăng 300.000 đồng/lượng (bán ra).
Mi Hồng hiện đang là đơn vị niêm yết giá trần mua đạt ngưỡng cao nhất là 56,15 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, cửa hàng vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá trần bán đạt ngưỡng là 56,67 triệu đồng/lượng.
Vàng miếng SJC tại Ngân hàng Eximbank đảo chiều tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên sáng 12/1 |
Phiên hôm nay 13/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,90 |
56,50 |
56,05 |
56,65 |
+150 |
+150 |
Hà Nội |
55,90 |
56,52 |
56,05 |
56,67 |
+150 |
+150 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
55,80 |
56,35 |
56,08 |
56,58 |
+280 |
+230 |
TP HCM |
55,75 |
56,45 |
56,00 |
56,65 |
+250 |
+200 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,90 |
56,40 |
56,10 |
56,60 |
+200 |
+200 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
55,85 |
56,45 |
56,05 |
56,65 |
+200 |
+200 |
Hà Nội |
55,85 |
56,45 |
56,05 |
56,65 |
+200 |
+200 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,81 |
56,28 |
56,12 |
56,58 |
+310 |
+300 |
Mi Hồng |
TP HCM |
56,00 |
56,30 |
56,15 |
56,45 |
+150 |
+150 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
56,00 |
56,40 |
56,10 |
56,50 |
+100 |
+100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 13/1/2021
Giá vàng 24K tại cửa hàng vàng bạc đá quý Sài Gòn ghi nhận giá mua bán lần lượt tăng là 350.000 đồng/lượng và 300.000 đồng/lượng.
Qua khảo sát, doanh nghiệp Mi Hồng niêm yết giá trần mua vào vàng nhẫn 24K đạt mức 54,75 triệu đồng/lượng và giá trần bán ra tại Bảo Tín Minh Châu là 55,40 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên sáng 12/1 |
Phiên hôm nay 13/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
54,20 |
54,95 |
54,55 |
55,25 |
+350 |
+300 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
54,25 |
55,10 |
54,45 |
55,30 |
+200 |
+200 |
TP HCM |
54,25 |
55,10 |
54,45 |
55,30 |
+200 |
+200 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,90 |
54,90 |
54,10 |
55,10 |
+200 |
+200 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
54,15 |
54,95 |
54,40 |
55,20 |
+250 |
+250 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
54,10 |
55,20 |
54,30 |
55,40 |
+200 |
+200 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,50 |
54,90 |
54,75 |
55,10 |
+250 |
+200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 13/1/2021
Vàng bạc đá quí Sài Gòn thay đổi bảng giá vàng 18K tại các đại lí hệ thống kinh doanh tăng nhiều nhất 230.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào bán ra.
Hiện, giá trần mua vào bán ra loại vàng tây 18K được Doji niêm yết cao nhất, lần lượt là 40,48 triệu đồng/lượng và 42,48 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên sáng 12/1 |
Phiên hôm nay 13/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
39,37 |
41,37 |
39,59 |
41,59 |
+230 |
+230 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
40,33 |
42,33 |
40,48 |
42,48 |
+150 |
+150 |
TP HCM |
40,33 |
42,33 |
40,48 |
42,48 |
+150 |
+150 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,96 |
41,36 |
40,15 |
41,55 |
+190 |
+190 |
Mi Hồng |
TP HCM |
36,50 |
38,50 |
36,70 |
38,70 |
+200 |
+200 |