Table of Contents
Giá vàng hôm nay (13/1) tại thị trường trong nước đồng loạt đi lên, với mức tăng trong khoảng 50.000 – 300.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng. Trong khi đó, giá vàng thế giới đang có xu hướng giảm nhưng vẫn neo trên mốc 1.800 USD/ounce.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 13/1/2023
Trưa 13/1, giá vàng SJC được các doanh nghiệp vàng trong nước điều chỉnh tăng từ 100.000 đồng/lượng đến 300.000 đồng/lượng.
Cụ thể, vào lúc 12h00, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá vàng SJC cùng tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua tăng lần lượt là 250.000 đồng/lượng và 190.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng SJC đồng loạt tăng 100.000 đồng/lượng khi bán ra, còn chiều mua vào tăng 100.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Doji và không thay đổi tại hệ thống PNJ.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng SJC có cùng mức tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua, trong khi chiều bán tăng nhiều nhất 300.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Phú Quý nhưng tăng 100.000 đồng/lượng tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng.
Còn tại Ngân hàng Eximbank, vàng SJC tăng 300.000 đồng/lượng cho chiều mua vào nhưng vẫn giữ nguyên ở chiều bán ra.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 12/1 | Phiên hôm nay 13/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 66,15 | 66,95 | 66,40 | 67,20 | +250 | +250 |
Hà Nội | 66,15 | 66,97 | 66,40 | 67,22 | +250 | +250 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 66,10 | 66,90 | 66,20 | 67,00 | +100 | +100 |
TP HCM | 66,10 | 66,90 | 66,20 | 67,00 | +100 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 66,10 | 66,90 | 66,30 | 67,20 | +200 | +300 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 66,00 | 66,90 | 66,00 | 67,00 | – | +100 |
Hà Nội | 66,00 | 66,90 | 66,00 | 67,00 | – | +100 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 66,16 | 66,93 | 66,35 | 67,18 | +190 | +250 |
Mi Hồng | TP HCM | 66,20 | 66,90 | 66,40 | 67,00 | +200 | +100 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 66,00 | 67,00 | 66,30 | 67,00 | +300 | – |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 13/1/2023
Giá vàng 24K tiếp đà tăng thêm khoảng 100.000 – 200.000 đồng/lượng tại hầu hết hệ thống cửa hàng được khảo sát.
Trong đó, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Mi Hồng cùng tăng giá vàng 100.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua vào – bán ra.
Tại Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng 24K tăng đồng loạt 200.000 đồng/lượng theo hai chiều mua bán.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng 24K tăng 150.000 đồng/lượng khi mua vào và tăng ít hơn 100.000 đồng/lượng khi bán ra.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 12/1 | Phiên hôm nay 13/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 53,40 | 54,10 | 53,50 | 54,30 | +100 | +200 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 52,90 | 54,10 | 53,05 | 54,20 | +150 | +100 |
TP HCM | 52,90 | 54,10 | 53,05 | 54,20 | +150 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,00 | 54,20 | 53,20 | 54,40 | +200 | +200 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 53,10 | 53,90 | 53,30 | 54,10 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 53,20 | 54,20 | 53,40 | 54,40 | +200 | +200 |
Mi Hồng | TP HCM | 53,70 | 54,50 | 53,80 | 54,60 | +100 | +100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 13/1/2023
Giá vàng 18K tiếp tục tăng 50.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng tại tất cả hệ thống cửa hàng.
Theo khảo sát, giá vàng của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ đều đồng loạt tăng 150.000 đồng/lượng ở hai chiều mua – bán.
Tại Tập đoàn Doji, vàng 18K tăng từ 50.000 đồng/lượng (mua vào) đến 100.000 đồng/lượng (bán ra).
Còn tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng giao dịch ở chiều mua vào và bán ra đều tăng 200.000 đồng/lượng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 12/1 | Phiên hôm nay 13/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 38,72 | 40,72 | 38,87 | 40,87 | +150 | +150 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,85 | 53,65 | 38,90 | 53,75 | +50 | +100 |
TP HCM | 38,85 | 53,65 | 38,90 | 53,75 | +50 | +100 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,18 | 40,58 | 39,33 | 40,73 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 38,10 | 40,10 | 38,30 | 40,30 | +200 | +200 |