Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h15 ngày 14/10/2022
Khảo sát phiên trưa 14/10, giá vàng SJC đồng loạt tăng từ 50.000 đồng/lượng đến 300.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và PNJ chi nhánh TP HCM, vàng SJC tăng 200.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua và bán.
Ngân hàng Eximbank điều chỉnh vàng SJC tăng cao nhất 300.000 đồng/lượng (mua vào) và tăng 100.000 đồng/lượng (bán ra).
Mức tăng 100.000 đồng/lượng cho cả hai chiều giao dịch được ghi nhận tại Tập đoàn Doji và PNJ chi nhánh Hà Nội.
Các cửa hàng còn lại ghi nhận xu hướng tăng 50.000 – 100.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 13/10 |
Phiên hôm nay 14/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
65,90 |
66,90 |
66,10 |
67,10 |
+200 |
+200 |
Hà Nội |
65,90 |
66,92 |
66,10 |
67,12 |
+200 |
+200 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
65,90 |
66,90 |
66,00 |
67,00 |
+100 |
+100 |
TP HCM |
65,90 |
66,90 |
66,00 |
67,00 |
+100 |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,00 |
66,90 |
66,05 |
66,95 |
+50 |
+50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
65,90 |
66,90 |
66,10 |
67,10 |
+200 |
+200 |
Hà Nội |
65,90 |
66,90 |
66,00 |
67,00 |
+100 |
+100 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,10 |
66,89 |
66,10 |
66,94 |
– |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,20 |
66,90 |
66,20 |
67,00 |
– |
+100 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
65,90 |
66,90 |
66,20 |
67,00 |
+300 |
+100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h15. (Tổng hợp: Thanh Hạ)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h15 ngày 14/10/2022
Tại thời điểm khảo sát lúc 11h15, giá vàng 24K biến động trái chiều, với mức điều chỉnh không quá 150.000 đồng/lượng tại một số hệ thống kinh doanh.
Cụ thể, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn điều chỉnh vàng 24K tăng nhẹ 50.000 đồng/lượng cho cả hai chiều giao dịch.
Hệ thống PNJ và Bảo Tín Minh Châu cùng tăng thêm 100.000 đồng/lượng cho cả chiều mua lẫn chiều bán.
Giá mua tăng 150.000 đồng/lượng và giá bán tăng 100.000 đồng/lượng tại doanh nghiệp Phú Quý.
Cũng trong phiên này, Tập đoàn Doji điều chỉnh giảm 50.000 đồng/lượng (mua vào) và đứng yên (bán ra).
Giá vàng 24K giữ nguyên không đổi tại cửa hàng vàng Mi Hồng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 13/10 |
Phiên hôm nay 14/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
51,55 |
52,35 |
51,60 |
52,40 |
+50 |
+50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
51,10 |
52,25 |
51,05 |
52,25 |
-50 |
– |
TP HCM |
51,10 |
52,25 |
51,05 |
52,25 |
-50 |
– |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
51,20 |
52,35 |
51,35 |
52,45 |
+150 |
+100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
51,30 |
52,10 |
51,40 |
52,20 |
+100 |
+100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
51,35 |
52,45 |
51,45 |
52,55 |
+100 |
+100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
51,80 |
52,80 |
51,80 |
52,80 |
– |
– |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h15. (Tổng hợp: Thanh Hạ)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h15 ngày 14/10/2022
Trong phiên trưa ngày 14/10, giá vàng 18K tăng không quá 70.000 đồng/lượng.
Giá vàng 18K tăng 70.000 đồng/lượng cho cả hai chiều giao dịch tại hệ thống PNJ chi nhánh TP HCM.
Giá mua và giá bán cùng tăng nhẹ 40.000 đồng/lượng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn.
Trong khi chiều bán đi ngang thì chiều mua tại Doji chi nhánh TP HCM và Hà Nội lần lượt tăng thêm 40.000 – 50.000 đồng/lượng.
Giá vàng 18K không ghi nhận thay đổi mới tại cửa hàng vàng Mi Hồng.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 13/10 |
Phiên hôm nay 14/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
37,41 |
39,41 |
37,45 |
39,45 |
+40 |
+40 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,20 |
51,80 |
39,25 |
51,80 |
+50 |
– |
TP HCM |
39,20 |
51,80 |
39,25 |
51,80 |
+40 |
– |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
37,83 |
39,23 |
37,90 |
39,30 |
+70 |
+70 |
Mi Hồng |
TP HCM |
36,70 |
38,70 |
36,70 |
38,70 |
– |
– |