Nội dung
Giá vàng SJC, 9999, vàng nữ trang 24k, vàng nhẫn 18k ngày hôm nay 15/7 tại hầu hết các đại lý kinh doanh trên toàn quốc đồng loạt điều chỉnh tăng trở lại sau phiên giảm trước đó.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 15/7/2020
Trên toàn quốc, giá vàng SJC chiều mua vào và bán ra tại cửa hàng kinh doanh tăng dao động từ 60.000 – 130.000 đồng/lượng và từ 50.000 – 170.000 đồng/lượng.
Hiện tại, giá trần mua – bán loại vàng SJC giữa hai miền Bắc – Nam đang có sự chênh lệch 130.000 đồng/lượng (đat ngưỡng 50,33 triệu đồng/lượng) và 90.000 đồng/lượng (50,62 triệu đồng/lượng) ở cả hai chiều.
Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank tăng 130.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên trước đó.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên sáng 14/7 |
Phiên hôm nay 15/7 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
50,17 |
50,53 |
50,23 |
50,60 |
+60 |
+70 |
Hà Nội |
50,17 |
50,55 |
50,23 |
50,62 |
+60 |
+70 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
50,20 |
50,38 |
50,30 |
50,55 |
+100 |
+170 |
TP HCM |
50,20 |
50,40 |
50,30 |
50,55 |
+100 |
+150 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
50,19 |
50,39 |
50,32 |
50,55 |
+130 |
+160 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận |
TP HCM |
50,20 |
50,45 |
50,20 |
50,50 |
– |
+50 |
Hà Nội |
50,20 |
50,45 |
50,20 |
50,50 |
– |
+50 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
50,20 |
50,38 |
50,33 |
50,54 |
+130 |
+160 |
Mi Hồng |
TP HCM |
50,20 |
50,40 |
50,33 |
50,53 |
+130 |
+130 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
50,15 |
50,35 |
50,28 |
50,48 |
+130 |
+130 |
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 15/7/2020
Qua khảo sát, giá vàng 24K tại cửa hàng Mi Hồng đang ghi nhận giá mua vào tăng nhiều nhất là 200.000 đồng/lượng. Trong khi, tại hệ thống Doji, giá bán tăng mạnh 280.000 đồng/lượng.
Chênh lệch giá mua vào – bán ra tại các hệ thống lần lượt là 500.000 đồng/lượng và 350.000 đồng/lượng.
Hiện tại, giá trần mua – bán vàng nữ trang 24k cao nhất tại Mi Hồng là 50,00 triệu đồng/lượng và 50,65 triệu đồng/lượng tại Doji.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên sáng 14/7 |
Phiên hôm nay 15/7 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
49,55 |
50,30 |
49,65 |
50,40 |
+100 |
+100 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
49,42 |
50,37 |
49,60 |
50,65 |
+180 |
+280 |
TP HCM |
49,42 |
50,37 |
49,61 |
50,61 |
+190 |
+240 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
49,60 |
50,30 |
49,70 |
50,40 |
+100 |
+100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
49,40 |
50,20 |
49,57 |
50,37 |
+170 |
+170 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
49,35 |
50,25 |
49,50 |
50,40 |
+150 |
+150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
49,80 |
50,05 |
50,00 |
50,30 |
+200 |
+250 |
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 15/7/2020
Nhìn chung, giá vàng 18K ở hướng mua vào – bán ra tăng trở lại đạt mức cao nhất là 210.000 đồng/lượng tại tập đoàn DOJI.
Hiện, vàng nhẫn 18k cũng tăng theo xu hướng chung. Theo đó, giá trần mua – bán cao nhất là 36,810 triệu đồng/lượng và 38,190 triệu đồng/lượng đều tại hệ thống DOJI.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên sáng 14/7 |
Phiên hôm nay 15/7 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
36,029 |
37,879 |
36,104 |
37,954 |
+75 |
+75 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
36,480 |
37,980 |
36,690 |
38,190 |
+210 |
+210 |
TP HCM |
36,630 |
37,930 |
36,810 |
38,110 |
+180 |
+180 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
36,400 |
37,880 |
36,530 |
37,930 |
+130 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
33,000 |
35,000 |
33,000 |
35,000 |
– |
– |
Theo Vietnambiz