Nội dung
Giá vàng hôm nay 21/10, vàng SJC tại thời điểm khảo sát bất ngờ tăng 250.000 đồng/lượng, vàng 9999, vàng nữ trang 24k, vàng nhẫn 18k cũng tiếp đà tăng theo xu hướng thị trường không nhiều hơn 300.000 đồng/lượng.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 21/10/2020
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng SJC đảo chiều tăng mạnh ở các hệ thống kinh doanh. Theo đó, chiều mua vào – bán ra tăng trong khoảng từ 100.000 – 260.000 đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng đang có sự biến động nhiều nhất tại Bảo Tín Minh Châu khi quay đầu tăng 260.000 đồng/lượng ở hướng mua vào và tăng 200.000 đồng/lượng hướng bán ra ở Tập đoàn Doji.
Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu hiện đang là đơn vị niêm yết giá trần mua vào cao nhất đạt ngưỡng 56,11 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, cửa hàng Vàng bạc đá quí Sài Gòn chi nhánh Hà Nội giao dịch giá trần bán ra là 56,47 triệu đồng/lượng.
Vàng miếng SJC tại Ngân hàng Eximbank cũng tăng 250.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán so với phiên trước đó.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên sáng 20/10 |
Phiên hôm nay 21/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
55,85 |
56,35 |
55,95 |
56,45 |
+100 |
+100 |
Hà Nội |
55,85 |
56,37 |
55,95 |
56,47 |
+100 |
+100 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
55,85 |
56,15 |
56,10 |
56,35 |
+250 |
+200 |
TP HCM |
55,80 |
56,25 |
56,00 |
56,35 |
+200 |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,85 |
56,20 |
56,10 |
56,35 |
+250 |
+150 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận |
TP HCM |
55,90 |
56,25 |
56,05 |
56,40 |
+150 |
+150 |
Hà Nội |
55,90 |
56,25 |
56,05 |
56,40 |
+150 |
+150 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,85 |
56,15 |
56,11 |
56,33 |
+260 |
+180 |
Mi Hồng |
TP HCM |
55,97 |
56,17 |
56,10 |
56,30 |
+130 |
+130 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
55,80 |
56,10 |
56,05 |
56,35 |
+250 |
+250 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 21/10/2020
Ở hướng mua vào, giá vàng 24K ngày hôm nay tại Tập đoàn Doji ghi nhận đà tăng nhiều nhất không quá 320.000 đồng/lượng. Trong khi chiều bán ra, Hệ thống PNJ niêm yết giá tăng 300.000 đồng/lượng.
Qua khảo sát, doanh nghiệp Mi Hồng niêm yết giá trần mua vào vàng nhẫn 24K đạt mức 53,45 triệu đồng/lượng. Còn Hệ thống Doji đang có ngưỡng bán ra là 54,20 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên sáng 20/10 |
Phiên hôm nay 21/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
52,87 |
53,62 |
53,12 |
53,82 |
+250 |
+200 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,70 |
53,95 |
53,02 |
54,20 |
+320 |
+250 |
TP HCM |
52,70 |
53,95 |
53,02 |
54,20 |
+320 |
+250 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
52,60 |
53,60 |
52,80 |
53,80 |
+200 |
+200 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
52,85 |
53,65 |
53,15 |
53,95 |
+300 |
+300 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
52,70 |
53,80 |
52,95 |
54,05 |
+250 |
+250 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,20 |
53,55 |
53,45 |
53,80 |
+250 |
+250 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 21/10/2020
Vàng bạc đá quí Sài Gòni thay đổi bảng giá vàng 18K tại các hệ thống kinh doanh tăng 250.000 đồng/lượng, tiếp theo đó là 220.000 đồng/lượng (PNJ) ở cả hai chiều mua vào – bán ra.
Trong khi đó, Tập đoàn Doji niêm yết giá trần hướng mua vào – bán ra vàng tây 18K có ngưỡng lần lượt là 39,65 triệu đồng/lượng và 41,65 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên sáng 20/10 |
Phiên hôm nay 21/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
38,27 |
40,37 |
38,52 |
40,52 |
+250 |
+150 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,46 |
41,46 |
39,65 |
41,65 |
+190 |
+190 |
TP HCM |
39,46 |
41,46 |
39,65 |
41,65 |
+190 |
+190 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
38,99 |
40,39 |
39,21 |
40,61 |
+220 |
+220 |
Mi Hồng |
TP HCM |
35,40 |
37,40 |
35,50 |
37,50 |
+100 |
+100 |