Phiên cuối tuần (ngày 22/10), giá vàng trong nước đồng loạt tăng mạnh trong khoảng 100.000 – 800.000 đồng/lượng tại tất cả các hệ thống cửa hàng được khảo sát.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h50 ngày 22/10/2022
Tại thời điểm 12h50, giá vàng SJC của Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Mi Hồng cùng tăng 300.000 đồng/lượng ở mỗi chiều.
Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ điều chỉnh giá vàng có mức tăng lần lượt là 200.000 đồng/lượng và 400.000 đồng/lượng theo hai chiều.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng ghi nhận tăng 310.000 đồng/lượng ở chiều mua và tăng mạnh tới 800.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Còn tại Ngân hàng Eximbank, giá mua bán đồng loạt tăng 100.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 21/10 | Phiên hôm nay 22/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 66,30 | 67,30 | 66,50 | 67,50 | +200 | +200 |
Hà Nội | 66,30 | 67,32 | 66,50 | 67,52 | +200 | +200 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 66,20 | 67,20 | 66,50 | 67,50 | +300 | +300 |
TP HCM | 66,20 | 67,20 | 66,50 | 67,50 | +300 | +300 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 66,20 | 67,20 | 66,50 | 67,50 | +300 | +300 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 66,30 | 67,20 | 66,70 | 67,60 | +400 | +400 |
Hà Nội | 66,30 | 67,20 | 66,70 | 67,60 | +400 | +400 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 66,21 | 66,30 | 66,52 | 67,10 | +310 | +800 |
Mi Hồng | TP HCM | 66,30 | 67,30 | 66,60 | 67,60 | +300 | +300 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 66,20 | 67,00 | 66,30 | 67,10 | +100 | +100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h50. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h50 ngày 22/10/2022
Giá vàng 24K trưa nay tiếp tục tăng tại đa số hệ thống cửa hàng.
Cụ thể, tại Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng có cùng mức tăng 600.000 đồng/lượng cho cả hai chiều.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng tăng từ 350.000 đồng/lượng (mua vào) đến 650.000 đồng/lượng (bán ra).
Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống Mi Hồng điều chỉnh giá vàng theo hai chiều mua vào – bán ra có mức tăng lần lượt là 550.000 đồng/lượng và 500.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 21/10 | Phiên hôm nay 22/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 51,65 | 52,45 | 52,20 | 53,00 | +550 | +550 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,20 | 52,40 | 51,55 | 53,05 | +350 | +650 |
TP HCM | 51,20 | 52,40 | 51,55 | 53,05 | +350 | +650 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,45 | 52,55 | 52,05 | 53,15 | +600 | +600 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,40 | 52,20 | 52,00 | 52,80 | +600 | +600 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,60 | 52,70 | 52,20 | 53,30 | +600 | +600 |
Mi Hồng | TP HCM | 51,70 | 52,70 | 52,20 | 53,20 | +500 | +500 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h50. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h50 ngày 22/10/2022
Giá vàng 18K tiếp đà tăng thêm 300.000 – 650.000 đồng/lượng tại hầu hết cửa hàng.
Trong đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng 410.000 đồng/lượng theo hai chiều.
Giá vàng 18K tại Tập đoàn Doji cũng được điều chỉnh tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua và 650.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Hệ thống PNJ tăng giá vàng 450.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán.
Còn hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh giá mua bán tăng thêm 400.000 đồng/lượng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 21/10 | Phiên hôm nay 22/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 37,49 | 39,49 | 37,90 | 39,90 | +410 | +410 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 39,45 | 51,95 | 39,75 | 52,60 | +300 | +650 |
TP HCM | 39,45 | 51,95 | 39,75 | 52,60 | +300 | +650 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,90 | 39,30 | 38,35 | 39,75 | +450 | +450 |
Mi Hồng | TP HCM | 36,70 | 38,70 | 37,10 | 39,10 | +400 | +400 |