Nội dung
Giá vàng trong nước trưa nay (3/10) tiếp tục đi lên theo xu hướng của giá vàng thế giới, ghi nhận mức điều chỉnh trong khoảng 70.000 – 400.000 đồng/lượng tại đa số hệ thống cửa hàng.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 3/10/2022
Cụ thể, vào lúc 11h00 ngày 3/10, giá vàng SJC tại Tập đoàn Doji và Tập đoàn Phú Quý đều đồng loạt tăng 100.000 đồng/lượng theo hai chiều mua – bán.
Hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng cùng tăng giá vàng 300.000 đồng/lượng cho mỗi chiều.
Tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC cũng được điều chỉnh tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng tăng từ 70.000 đồng/lượng (mua vào) đến 80.000 đồng/lượng (bán ra).
Riêng Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn là hệ thống duy nhất không điều chỉnh giá vàng SJC trong phiên giao dịch trưa nay.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên ngày 1/10 | Phiên hôm nay 3/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 65,40 | 66,40 | 65,40 | 66,40 | – | – |
Hà Nội | 65,40 | 66,42 | 65,40 | 66,42 | – | – | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 65,30 | 66,30 | 65,40 | 66,40 | +100 | +100 |
TP HCM | 65,30 | 66,30 | 65,40 | 66,40 | +100 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 65,40 | 66,40 | 65,50 | 66,50 | +100 | +100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 65,10 | 66,10 | 65,40 | 66,40 | +300 | +300 |
Hà Nội | 65,10 | 66,10 | 65,40 | 66,40 | +300 | +300 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 65,45 | 66,40 | 65,52 | 66,48 | +70 | +80 |
Mi Hồng | TP HCM | 65,10 | 65,90 | 65,40 | 66,20 | +300 | +300 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 65,10 | 66,10 | 65,40 | 66,20 | +300 | +100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 3/10/2022
Cùng thời điểm, giá vàng 24K được các doanh nghiệp điều chỉnh tăng trong khoảng 200.000 – 400.000 đồng/lượng.
Trong đó, giá vàng của Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng 200.000 đồng/lượng khi mua vào và bán ra.
Tập đoàn Doji điều chỉnh giá vàng tại thị trường Hà Nội và TP HCM cùng tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều mua và 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Mi Hồng cùng nâng giá vàng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán nâng lần lượt là 300.000 đồng/lượng và 400.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng có cùng mức tăng 250.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên ngày 1/10 | Phiên hôm nay 3/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 51,55 | 52,25 | 51,75 | 52,45 | +200 | +200 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 50,45 | 52,15 | 50,70 | 52,45 | +250 | +300 |
TP HCM | 50,45 | 52,15 | 50,70 | 52,45 | +250 | +300 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,30 | 52,30 | 51,50 | 52,60 | +200 | +300 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,15 | 51,95 | 51,40 | 52,20 | +250 | +250 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,25 | 52,45 | 51,50 | 52,70 | +250 | +250 |
Mi Hồng | TP HCM | 51,30 | 51,80 | 51,50 | 52,20 | +200 | +400 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 3/10/2022
Giá vàng 18K trưa nay vẫn giữ vững được đà tăng tại một số hệ thống cửa hàng.
Ghi nhận tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng ở chiều mua vào và bán ra tiếp tục tăng 150.000 đồng/lượng.
Hệ thống PNJ cũng điều chỉnh giá mua và bán tăng thêm 190.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Doji, giá mua vào – bán ra có mức tăng nhiều hơn 230.000 đồng/lượng so với các hệ thống cửa hàng khác.
Còn hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng không thay đổi.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên ngày 1/10 | Phiên hôm nay 3/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 37,34 | 39,34 | 37,49 | 39,49 | +150 | +150 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 43,81 | 52,66 | 44,04 | 52,89 | +230 | +230 |
TP HCM | 43,81 | 52,66 | 44,04 | 52,89 | +230 | +230 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,71 | 39,11 | 37,90 | 39,30 | +190 | +190 |
Mi Hồng | TP HCM | 36,70 | 38,70 | 36,70 | 38,70 | – | – |