Table of Contents
Phiên giao dịch trưa đầu tuần ngày 30/8, giá vàng trong nước nối tiếp đà tăng của phiên cuối tuần trước đó và đã tăng thêm trong khoảng 50.000 – 250.000 đồng/lượng.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h20 ngày 30/8/2021
Khảo sát phiên trưa đầu tuần 30/8, giá vàng SJC tiếp tục tăng từ 100.000 đồng/lượng đến 250.000 đồng/lượng tại một số hệ thống kinh doanh.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn vàng SJC tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Tương tự tại Ngân hàng Eximbank, vàng miếng SJC cũng tăng đồng loạt 250.000 đồng/lượng theo hai chiều giao dịch.
Tuy nhiên, tại Tập đoàn Doji ở chi nhánh TP HCM vàng SJC đang có diễn biến trái chiều, trong khi chiều mua tăng 250.000 đồng/lượng thì chiều bán lại giảm 350.000 đồng/lượng.
Còn tại Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận, vàng SJC điều chỉnh giá bán tăng 100.000 đồng/lượng nhưng giữ nguyên giá mua không thay đổi.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 28/8 |
Phiên hôm nay 30/8 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
56,45 |
57,15 |
56,60 |
57,30 |
+150 |
+150 |
Hà Nội |
56,45 |
57,17 |
56,60 |
57,32 |
+150 |
+150 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
56,50 |
57,50 |
56,50 |
57,50 |
– |
– |
TP HCM |
56,25 |
57,85 |
56,50 |
57,50 |
+250 |
-350 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
56,60 |
57,60 |
56,60 |
57,60 |
– |
– |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
56,50 |
57,40 |
56,50 |
57,50 |
– |
+100 |
Hà Nội |
56,50 |
57,40 |
56,50 |
57,50 |
– |
+100 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
56,90 |
57,52 |
56,90 |
57,52 |
– |
– |
Mi Hồng |
TP HCM |
56,95 |
57,25 |
56,95 |
57,25 |
– |
– |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
56,55 |
57,10 |
56,80 |
57,35 |
+250 |
+250 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h20. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h20 ngày 30/8/2021
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 24K vẫn đang trong xu hướng đi lên và tăng thêm khoảng 50.000 – 150.000 đồng/lượng tại các hệ thống kinh doanh vàng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn giá vàng cùng tăng 150.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua bán.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng nữ trang 24K tiếp tục tăng thêm 100.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên trước.
Trong khi, tại Tập đoàn Doji giá vàng biến động trái chiều tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 28/8 |
Phiên hôm nay 30/8 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
50,35 |
51,35 |
50,50 |
51,50 |
+150 |
+150 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
50,10 |
52,70 |
50,15 |
52,60 |
+50 |
-100 |
TP HCM |
50,10 |
52,70 |
50,15 |
52,60 |
+50 |
-100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
50,00 |
51,20 |
50,00 |
51,20 |
– |
– |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
50,80 |
51,60 |
50,90 |
51,70 |
+100 |
+100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
50,75 |
51,85 |
50,75 |
51,85 |
– |
– |
Mi Hồng |
TP HCM |
51,10 |
51,45 |
51,10 |
51,45 |
– |
– |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h20. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h20 ngày 30/8/2021
Cũng trong phiên này, giá vàng 18K được các đơn vị trong nước điều chỉnh tăng không quá 110.000 đồng/lượng theo hai chiều mua – bán.
Theo đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ, giá vàng điều chỉnh tăng lần lượt là 110.000 đồng/lượng và 80.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Nhưng tại chi nhánh Hà Nội và TP HCM, giá vàng của Tập đoàn Doji lại điều chỉnh giảm đồng thời 80.000 đồng/lượng ở chiều mua vào – bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 28/8 |
Phiên hôm nay 30/8 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
36,66 |
38,66 |
36,77 |
38,77 |
+110 |
+110 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,53 |
40,53 |
38,45 |
40,45 |
-80 |
-80 |
TP HCM |
38,53 |
40,53 |
38,45 |
40,45 |
-80 |
-80 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
37,45 |
38,85 |
37,53 |
38,93 |
+80 |
+80 |
Mi Hồng |
TP HCM |
33,70 |
35,70 |
33,70 |
35,70 |
– |
– |