Nội dung
Giá vàng hôm nay 6/10 ghi nhận vàng miếng SJC, 9999, nữ trang 24K, vàng nhẫn 18K tiếp tục duy trì đà tăng không nhiều hơn 200.000 đồng/lượng ở các cửa hàng kinh doanh trái ngược với đà giảm từ thị trường thế giới.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 6/10/2020
Trong phiên giao dịch ngày 6/10, giá vàng SJC tại các hệ thống tiếp tục leo dốc không quá 130.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 120.000 đồng/lượng bán ra.
Theo đó, hệ thống Doji chi nhánh Hà Nội cùng doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu là hai đơn vị ghi nhận giá mua vào loại vàng miếng SJC tăng nhiều nhất là 130.000 đồng/lượng, tập đoàn Phú Quý ghi nhận giá bán ra tăng 120.000 đồng/lượng.
Hiện tại, giá trần mua vào – bán ra vàng SJC đạt ngưỡng là 56,08 triệu đồng/lượng (Bảo Tín Minh Châu) và 56,45 triệu đồng/lượng (Phú Quý).
Ngân hàng Eximbank giữ nguyên giá mua vào và bán ra so với phiên trước đó.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên sáng 5/10 |
Phiên hôm nay 6/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
55,90 |
56,40 |
55,90 |
56,40 |
– |
– |
Hà Nội |
55,90 |
56,42 |
55,90 |
56,42 |
– |
– |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
55,92 |
56,30 |
56,05 |
56,35 |
+130 |
+50 |
TP HCM |
55,85 |
56,35 |
55,95 |
56,40 |
+100 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,93 |
56,33 |
56,05 |
56,45 |
+120 |
+120 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận |
TP HCM |
55,95 |
56,45 |
55,95 |
56,40 |
– |
-50 |
Hà Nội |
55,95 |
56,45 |
55,95 |
56,40 |
– |
-50 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,95 |
56,32 |
56,08 |
56,40 |
+130 |
+80 |
Mi Hồng |
TP HCM |
55,90 |
56,20 |
56,02 |
56,28 |
+120 |
+80 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
55,85 |
56,20 |
55,85 |
56,20 |
– |
– |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 6/10/2020
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng 24K ngày hôm nay duy trì đà tăng không nhiều hơn 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán.
Vàng bạc đá quí Sài Gòn và cửa hàng Mi Hồng đang giao dịch vàng nhẫn 24K tăng 200.000 đồng/lượng ở hướng mua vào và bán ra so với phiên hôm qua thứ Hai (5/10).
Giá trần mua vào – bán ra đạt ngưỡng cao nhất lần lượt là 53,10 triệu đồng/lượng (Mi Hồng) và 53,90 triệu đồng/lượng (Hệ thống Doji và Phú Quý).
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên sáng 5/10 |
Phiên hôm nay 6/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
52,65 |
53,35 |
52,85 |
53,55 |
+200 |
+200 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,40 |
53,80 |
52,50 |
53,90 |
+100 |
+100 |
TP HCM |
52,40 |
53,80 |
52,50 |
53,90 |
+100 |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
52,90 |
53,80 |
52,90 |
53,90 |
– |
+100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
52,70 |
53,50 |
52,70 |
53,50 |
– |
– |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
52,70 |
53,70 |
52,75 |
53,75 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
52,90 |
53,30 |
53,10 |
53,40 |
+200 |
+100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 6/10/2020
Giá vàng 18K tại các hệ thống cửa hàng trên toàn quốc cũng duy trì đà tăng theo xu hướng chung thị trường. Cụ thể, giá mua và bán tăng không vượt quá mức 150.000 đồng/lượng.
Đại lí kinh doanh vàng bạc đá quí Sài Gòn chi nhánh hai miền Bắc – Nam hiện đang giao dịch vàng tây 18K tăng nhiều nhất với mức 150.000 đồng/lượng, so với mức tăng 80.000 đồng/lượng ở hệ thống Doji.
Giá trần mua – bán vàng 18K đạt ngưỡng lần lượt là 39,43 triệu đồng/lượng và 41,43 triệu đồng/lượng cùng tại Doji.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên sáng 5/10 |
Phiên hôm nay 6/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
38,07 |
40,17 |
38,22 |
40,32 |
+150 |
+150 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,35 |
41,35 |
39,43 |
41,43 |
+80 |
+80 |
TP HCM |
39,35 |
41,35 |
39,43 |
41,43 |
+80 |
+80 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
38,88 |
40,28 |
38,88 |
40,28 |
– |
– |
Mi Hồng |
TP HCM |
35,60 |
37,60 |
35,60 |
37,60 |
– |
– |