Nội dung
Vào lúc 11h00, giá vàng hôm nay (8/9) ở thị trường trong nước đồng loạt đảo chiều tăng sau khi giảm tới 500.000 đồng/lượng vào phiên giao dịch trưa hôm qua.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 8/9/2022
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji ở chi nhánh Hà Nội, giá vàng SJC cùng quay đầu tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào – bán ra.
Tại chi nhánh TP HCM của Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá mua vào – bán ra đều tăng 250.000 đồng/lượng.
Hệ thống PNJ và Ngân hàng Eximbank cũng điều chỉnh giá vàng tăng trở lại 100.000 đồng/lượng cho cả hai chiều giao dịch.
Hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng ghi nhận có mức tăng nhiều nhất 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra so với các hệ thống khác.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 7/9 |
Phiên hôm nay 8/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
65,90 |
66,70 |
66,10 |
66,90 |
+200 |
+200 |
Hà Nội |
65,90 |
66,72 |
66,10 |
66,92 |
+200 |
+200 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
65,85 |
66,65 |
66,05 |
66,85 |
+200 |
+200 |
TP HCM |
65,85 |
66,55 |
66,10 |
66,80 |
+250 |
+250 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
65,85 |
66,65 |
66,10 |
66,90 |
+250 |
+250 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
65,90 |
66,70 |
66,00 |
66,80 |
+100 |
+100 |
Hà Nội |
65,90 |
66,70 |
66,00 |
66,80 |
+100 |
+100 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
65,90 |
66,64 |
66,15 |
66,89 |
+250 |
+250 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,00 |
66,50 |
66,30 |
66,80 |
+300 |
+300 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
65,60 |
66,60 |
65,70 |
66,70 |
+100 |
+100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 8/9/2022
Giá vàng 24K trưa 8/9 đã lấy lại đà tăng tại hầu hết hệ thống cửa hàng kinh doanh, mức điều chỉnh trong khoảng 150.000 – 350.000 đồng/lượng.
Theo đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng 24K đều đồng loạt tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra.
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng cùng tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, còn chiều mua vào tăng 150.000 đồng/lượng đối với Tập đoàn Doji nhưng tăng 200.000 đồng/lượng đối với hệ thống PNJ.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng ở chiều mua vào và bán ra điều chỉnh tăng 350.000 đồng/lượng. Và đây cũng là mức tăng nhiều nhất của vàng 24K trong phiên giao dịch trưa nay.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 7/9 |
Phiên hôm nay 8/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
50,65 |
51,25 |
50,90 |
51,50 |
+250 |
+250 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
50,15 |
51,20 |
50,30 |
51,40 |
+150 |
+200 |
TP HCM |
50,15 |
51,20 |
50,30 |
51,40 |
+150 |
+200 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
50,40 |
51,40 |
50,65 |
51,65 |
+250 |
+250 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
50,30 |
51,10 |
50,50 |
51,30 |
+200 |
+200 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
50,40 |
51,50 |
50,65 |
51,75 |
+250 |
+250 |
Mi Hồng |
TP HCM |
50,50 |
50,80 |
50,85 |
51,15 |
+350 |
+350 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 8/9/2022
Cùng thời điểm, giá vàng 18K cũng điều chỉnh tăng trở lại trong khoảng 100.000 – 180.000 đồng/lượng sau khi giảm hơn 300.000 đồng/lượng vào phiên trước.
Trong đó, Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ điều chỉnh giá mua – bán cùng tăng 150.000 đồng/lượng.
Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn có giá mua và bán đều tăng 180.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng tăng 100.000 đồng/lượng khi mua vào và bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 7/9 |
Phiên hôm nay 8/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
36,59 |
38,59 |
36,77 |
38,77 |
+180 |
+180 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
35,40 |
44,25 |
35,55 |
44,40 |
+150 |
+150 |
TP HCM |
35,40 |
44,25 |
35,55 |
44,40 |
+150 |
+150 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
37,08 |
38,48 |
37,23 |
38,63 |
+150 |
+150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
36,30 |
38,30 |
36,40 |
38,40 |
+100 |
+100 |