Nội dung
Theo ghi nhận sáng ngày hôm nay (15/3), tỷ giá euro tại các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tăng giá so với phiên đóng cửa cuối ngày hôm qua. Tại thị trường chợ đen, giá euro cũng tăng lên giao dịch mua – bán ở mức là 25.700 – 25.800 VND/EUR.
Tỷ giá euro trong nước
Tỷ giá euro trong sáng ngày hôm nay (15/3) tại các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tăng so với phiên đóng cửa cuối ngày hôm qua. Khảo sát lúc 9h40, Vietcombank điều chỉnh tăng 64 đồng cho chiều mua và 68 đồng cho chiều bán. Tương tự tại Vietinbank, tỷ giá euro đồng loạt tăng 134 đồng cho cả hai chiều mua – bán ra lên giao dịch ở mức là 24.690 – 25.825 VND/EUR.
Trong khi đó tại BIDV, mức tăng ở chiều mua là 49 đồng và chiều bán là 44 đồng so với ghi nhận cuối ngày hôm qua.
Bên khối ngân hàng tư nhân, Techcombank cũng điều chỉnh tăng cùng lúc 110 đồng cho chiều mua và 112 đồng cho chiều bán lên giao dịch ở mức là 24.492 – 25.819 VND/EUR. Eximbank giao dịch euro với giá là 24.779 – 25.299 VND/EUR, tương ứng cùng tăng 89 đồng tại chiều mua và 69 đồng cho chiều bán.
Tại Sacombank, tỷ giá euro tăng cùng lúc 75 đồng tại chiều mua và 63 đồng tại chiều bán lên giao dịch với giá là 24.660 – 25.518 VND/EUR.
Cùng với xu hướng tăng của các ngân hàng trong nước, HSBC hiện cũng tăng 81 đồng cho chiều mua và 83 đồng cho chiều bán. Sau điều chỉnh, đồng euro giao dịch ở mức là 24.575 – 25.463 VND/EUR.
Hiện tại, tỷ giá mua euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng từ 24.422 – 24.779 VND/EUR còn tỷ giá bán trong phạm vi từ 25.299 – 25.825 VND/EUR.
Trong đó, Eximbank có giá mua euro cao nhất và cũng tại Eximbank có giá bán thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
Trên thị trường chợ đen, khảo sát lúc 9h40, đồng euro trong khi tăng 20 đồng tại hai chiều mua vào – bán ra, hiện giao dịch hiện ở mức là 25.700 – 25.800 VND/EUR.
*Ghi chú: Tỷ giá mua – bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 15/3/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 24.422 | 25.791 | 64 | 68 |
Vietinbank | 24.690 | 25.825 | 134 | 134 |
BIDV | 24.603 | 25.745 | 49 | 44 |
Techcombank | 24.492 | 25.819 | 111 | 112 |
Eximbank | 24.779 | 25.299 | 89 | 69 |
Sacombank | 24.660 | 25.518 | 75 | 63 |
HSBC | 24.575 | 25.463 | 81 | 83 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 25.700 | 25.800 | 20 | 20 |