28
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (19/8), tỷ giá euro tại các ngân hàng quay đầu giảm đồng loạt ở cả hai chiều mua và bán. Đồng thời, tại thị trường chợ đen, tỷ giá euro tiếp tục giảm ở hai chiều giao dịch, ứng với mức 24.205 – 24.455 VND/EUR.
Tỷ giá euro trong nước
Vào thời điểm khảo sát sáng ngày hôm nay (19/8), tỷ giá euro đồng loạt giảm tại các ngân hàng.
Trong đó, Vietcombank đang triển khai mức tỷ giá mua – bán euro là 22.981 VND/EUR và 24.268 VND/EUR, lần lượt giảm 253 đồng và 268 đồng.
Tại VietinBank, tỷ giá euro cùng giảm 232 đồng ở hai chiều mua và bán, lần lượt đạt mức 23.194 VND/EUR và 24.329VND/EUR.
Ngân hàng BIDV điều chỉnh tỷ giá mua euro giảm 244 đồng xuống mức 23.144 VND/EUR và tỷ giá bán giảm 255 đồng về mức 24.220 VND/EUR.
Tỷ giá mua và bán euro tại Techcombank cũng lần lượt giảm 233 đồng và 227 đồng, tương ứng với mức 22.999 VND/EUR và 24.312 VND/EUR.
Đối với ngân hàng Eximbank, tỷ giá euro là 23.296 VND/EUR ở chiều mua vào và 23.820 VND/EUR ở chiều bán ra, giảm lần lượt 244 đồng và 249 đồng.
Sacombank có tỷ giá mua euro là 23.187 VND/EUR và tỷ giá bán là 24.102 VND/EUR, cùng giảm 250 đồng so với phiên hôm trước.
Ngân hàng HSBC hiện giao dịch với tỷ giá mua euro là 23.123VND/EUR – giảm 252 đồng và tỷ giá bán là 24.020 VND/EUR – giảm 261 đồng.
Theo khảo sát, tỷ giá mua euro tại các ngân hàng đang dao động trong phạm vi 22.981 – 23.296 VND/EUR. Ở chiều bán ra, tỷ giá dao động trong khoảng 23.820 – 24.329 VND/EUR.
Trong số các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có tỷ giá euro cao nhất ở chiều mua vào. Đồng thời, Eximbank cũng là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra.
Khảo sát lúc 10h10 trên thị trường chợ đen cho thấy, tỷ giá euro lần lượt giảm 85 đồng ở chiều mua và 35 đồng ở chiều bán, được giao dịch với mức tương ứng là 24.205 VND/EUR và 24.455 VND/EUR.
*Ghi chú: Tỷ giá mua – bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 19/8/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 22.981 | 24.268 | -253 | -268 |
VietinBank | 23.194 | 24.329 | -232 | -232 |
BIDV | 23.144 | 24.220 | -244 | -255 |
Techcombank | 22.999 | 24.312 | -233 | -227 |
Eximbank | 23.296 | 23.820 | -244 | -249 |
Sacombank | 23.187 | 24.102 | -250 | -250 |
HSBC | 23.123 | 24.020 | -252 | -261 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 24.205 | 24.455 | -85 | -35 |