Ghi nhận sáng ngày hôm nay (25/5), tỷ giá euro tại các ngân hàng tiếp tục đồng loạt tăng so với phiên đóng cửa cuối ngày hôm qua. Tại thị trường chợ đen, giá euro cũng tăng lên giao dịch mua – bán ở mức là 25.150 – 25.230 VND/EUR.
Tỷ giá euro trong nước
Tỷ giá euro trong sáng ngày hôm nay (25/5) tiếp tục tăng tại các ngân hàng so với phiên đóng cửa cuối ngày hôm qua. Khảo sát lúc 10h00, Vietcombank điều chỉnh tăng 120 đồng cho chiều mua và 127 đồng cho chiều bán. Tương tự tại Vietinbank, tỷ giá euro đồng loạt tăng 104 đồng cho cả hai chiều mua – chiều bán lên giao dịch ở mức là 24.426 – 25.561 VND/EUR.
Trong khi đó tại BIDV, mức tăng ở chiều mua là 107 đồng và chiều bán là 111 đồng so với ghi nhận cuối ngày hôm qua.
Bên khối ngân hàng tư nhân, Techcombank cũng điều chỉnh tăng cùng lúc 114 đồng cho cả chiều mua và chiều bán lên giao dịch ở mức là 24.234 – 25.559 VND/EUR. Eximbank giao dịch euro với giá là 24.550 – 25.095 VND/EUR, tương ứng cùng tăng 113 đồng tại chiều mua và 127 đồng cho chiều bán.
Tại Sacombank, tỷ giá euro tăng cùng lúc 147 đồng tại chiều mua và 153 chiều bán lên giao dịch với giá là 24.479 – 25.349 VND/EUR.
Cùng với xu hướng tăng của các ngân hàng trong nước, HSBC hiện cũng tăng 153 đồng cho chiều mua và 158 đồng cho chiều bán. Sau điều chỉnh, đồng euro giao dịch ở mức là 24.397 – 25.378 VND/EUR.
Hiện tại, tỷ giá mua euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng từ 24.222 – 24.550 VND/EUR còn tỷ giá bán trong phạm vi từ 25.095 – 25.579 VND/EUR.
Trong đó, Eximbank có giá mua euro cao nhất và cũng tại Eximbank có giá bán thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
Trên thị trường chợ đen, đồng euro cũng cùng lúc tăng 50 đồng tại chiều mua và 30 đồng tại chiều bán lên giao dịch ở mức là 25.150 – 25.230 VND/EUR.
*Ghi chú: Tỷ giá mua – bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 25/5/2022 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
24.222 |
25.579 |
120 |
127 |
Vietinbank |
24.426 |
25.561 |
104 |
104 |
BIDV |
24.369 |
25.503 |
107 |
111 |
Techcombank |
24.234 |
25.559 |
114 |
114 |
Eximbank |
24.550 |
25.095 |
113 |
127 |
Sacombank |
24.479 |
25.349 |
147 |
153 |
HSBC |
24.397 |
25.278 |
153 |
158 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
25.150 |
25.230 |
50 |
30 |