Table of Contents
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ trong tuần vừa qua, đồng USD có xu hướng giảm chiếm ưu thế tại cả hai chiều mua – bán. Trong khi đó các đồng như bảng Anh, đô la Úc lại có xu hướng tăng chiếm đa số ngân hàng so với đầu tuần.
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (11/10) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.198 VND/USD, giảm 14 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua vào và bán ra đều đồng thời có 5 ngân hàng giảm giá, và 1 ngân hàng không đổi so với đầu tuần.
BIDV và Eximbank có giá mua USD cao nhất ở mức 23.090 VND/USD, tương ứng giảm đồng loạt 10 đồng so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.260 VND/USD, giảm tương ứng 20 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen ở chiều mua và cả chiều bán đều cùng được điều chỉnh giảm 10 đồng.
Ngày |
Tỷ giá USD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.198 |
-14 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.518 |
23.910 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
23.070 |
23.280 |
0 |
0 |
VietinBank |
23.043 |
23.270 |
-16 |
-16 |
BIDV |
23.090 |
23.270 |
-10 |
-10 |
Techcombank |
23.071 |
23.271 |
-14 |
-14 |
Eximbank |
23.090 |
23.260 |
-10 |
-20 |
Sacombank |
23.076 |
23.288 |
-16 |
-16 |
Tỷ giá chợ đen |
23.170 |
23.200 |
-10 |
-10 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, đồng euro tăng mạnh tại cả hai chiều mua – bán so với khảo sát vào đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.203 VND/EUR, tăng 194 đồng so với đầu tuần. Và tại Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.506 VND/EUR, tăng 93 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá EUR chợ đen tăng 150 đồng tại chiều mua và tăng 170 đồng tại chiều bán.
Ngày |
Tỷ giá EUR hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Vietcombank |
26.611 |
27.969 |
106 |
112 |
Vietinbank |
27.022 |
28.147 |
138 |
138 |
BIDV |
26.891 |
27.971 |
130 |
135 |
Techcombank |
26.885 |
28.130 |
196 |
232 |
Eximbank |
27.038 |
27.506 |
104 |
93 |
Sacombank |
27.203 |
27.765 |
194 |
201 |
HSBC |
26.727 |
27.692 |
100 |
103 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.320 |
27.420 |
150 |
170 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 9 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào cả 9 ngân hàng đều giảm giá so với đầu tuần. Còn tại chiều bán ra có 5 ngân hàng giảm giá và 4 ngân hàng duy trì giá không đổi so với đầu tuần.
SCB có giá mua vào yên Nhật (JPY) cao nhất là 217,70 VND/JPY, giảm 0,1 đồng so với đầu tuần. Bán Yên Nhật (JPY) thấp nhất là Ngân hàng Đông Á với 220,00 VND/JPY, giữ nguyên giá so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
|
VCB |
211,44 |
222,46 |
-0,86 |
-0,89 |
Techcombank |
215,73 |
225,08 |
-0,35 |
-0,19 |
Vietinbank |
212,88 |
221,88 |
-0,91 |
-0,91 |
BIDV |
213,13 |
221,73 |
-0,8 |
-0,81 |
DAB |
213 |
220 |
-1 |
0 |
VIB |
214 |
221 |
-2 |
0 |
SCB |
217,7 |
221,8 |
-0,1 |
0 |
STB |
216 |
222 |
-1 |
0 |
NCB |
215,61 |
221,32 |
-0,76 |
-0,8 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) tại 9 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 6 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá. Còn tại chiều bán ra có 7 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần.
Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 30.035 VND/GBP, tăng 218 đồng so với đầu tuần. Và tại BIDV có giá bán ra thấp nhất là 30.178 VND/GBP, tăng 39 đồng.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
|
VCB |
29.279,85 |
30.502,70 |
16,74 |
17,46 |
Techcombank |
29.560,00 |
30.756,00 |
167,00 |
239,00 |
Vietinbank |
29.588 |
30.598 |
-48 |
-48 |
BIDV |
29.422 |
30.178 |
35 |
39 |
DAB |
29.670 |
30.190 |
-30 |
-30 |
VIB |
29.450 |
30.300 |
-59 |
70 |
SCB |
30.000 |
30.500 |
250 |
250 |
STB |
30.035 |
30.350 |
218 |
225 |
NCB |
29.598 |
30.319 |
147 |
145 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tại 9 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 5 ngân hàng tăng giá và 4 ngân hàng giảm giá. Trong khi đó, tại chiều bán ra có 6 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần.
Ngân hàng SCB có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 16.610 VND/AUD, tăng 130 đồng. Còn tại Dong A Bank có giá bán đô la Úc (AUD) thấp nhất là 16.780 VND/AUD, duy trì giá so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
|
VCB |
16.238,47 |
16.916,65 |
-2,49 |
-2,59 |
Techcombank |
16.297,00 |
17.147,00 |
107,00 |
136,00 |
Vietinbank |
16.405,00 |
17.005,00 |
-10,00 |
-10,00 |
BIDV |
16.339,00 |
16.897,00 |
9,00 |
12,00 |
DAB |
16.480,00 |
16.780,00 |
-10,00 |
0,00 |
VIB |
16.288,00 |
16.940,00 |
-19,00 |
54,00 |
SCB |
16.610,00 |
17.010,00 |
130,00 |
130,00 |
STB |
16.577,00 |
17.083,00 |
118,00 |
120,00 |
NCB |
16.356,00 |
16.859,00 |
16,00 |
16,00 |