::
Trang chủ Tin tức Tỷ giá ngoại tệ ngày 20/9: giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần

Tỷ giá ngoại tệ ngày 20/9: giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần

bởi juudefx1337
0 Bình luận 22 Lượt xem

Tỷ giá ngoại tệ ngày 20/9: giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần

Nội dung

Khảo sát tỷ giá ngoại tệ trong tuần vừa qua, trong khi đồng đôla Mỹ, euro có nhiều biến động trái chiều thì các đồng yen Nhật, đô la Úc, bảng Anh… đều tăng giá so với đầu tuần.

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (20/9) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.205 VND/USD, giảm 12 đồng so với phiên đầu tuần.

Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá, 3 ngân hàng giữ nguyên giá mua so với đầu tuần. Ở chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với đầu tuần.

BIDV có giá mua USD cao nhất ở mức 23.090 VND/USD, không đổi so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.250 VND/USD trong các ngân hàng được khảo sát, giảm hơn 20 đồng so với đầu tuần.

Tỷ giá USD chợ đen giảm 10 đồng ở cả hai chiều giao dịch.

 

Tỷ giá USD hôm nay

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Tỷ giá trung tâm (VND/USD)

23.196

-12

Biên độ giao dịch (+/-3%)

22.500,00

23.892,00

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Sở Giao dịch NHNN

23.175,00

23.842,00

0,00

-12,00

Vietcombank

23.060,00

23.270,00

0,00

0,00

VietinBank

23.040,00

23.270,00

-2,00

-2,00

BIDV

23.090,00

23.270,00

0,00

0,00

Techcombank

23.069,00

23.269,00

1,00

1,00

Eximbank

23.080,00

23.250,00

0,00

-20,00

Sacombank

23.077,00

23.289,00

2,00

2,00

Tỷ giá chợ đen

23.160,00

23.190,00

-10,00

-10,00

Tỷ giá Euro cuối tuần

Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá mua so với đầu tuần. Trong khi đó ở chiều bán ra, có 2 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với đầu tuần.

Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.235 VND/EUR, giảm 30 đồng so với đầu tuần. Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.669 VND/EUR trong các ngân hàng được khảo sát, tăng 9 đồng so với đầu tuần.

Tỷ giá EUR chợ đen không đổi tại cả hai chiều giao dịch.

Ngân hàng

Tỷ giá EUR hôm nay

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

26.790,00

28.156,00

0,00

0,00

Vietinbank

27.123,00

28.148,00

-14,00

-14,00

BIDV

27.053,00

28.137,00

32,00

31,00

Techcombank

26.928,00

28.152,00

-22,00

-12,00

Eximbank

27.198,00

27.669,00

10,00

9,00

Sacombank

27.235,00

27.796,00

-30,00

-30,00

HSBC

26.924,00

27.896,00

0,00

0,00

Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)

27.400,00

27.500,00

0,00

0,00

Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua bán, cả 10 ngân hàng đều tăng giá so với đầu tuần.

SCB có giá mua vào yên Nhật (JPY) cao nhất là 219,70 VND/JPY, tăng 3,20 đồng so với đầu tuần. Bán Yên Nhật (JPY) thấp nhất là Ngân hàng Đông Á với 223.00 VND/JPY, tăng 4 đồng so với đầu tuần.

Ngân hàng

Tỷ giá JPY hôm nay

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

216,06

218,24

227,87

2,49

2,51

2,61

ACB

218,62

219,72

223,76

2,81

2,83

3,77

Techcombank

218,33

218,56

227,58

3,58

3,67

3,69

Vietinbank

216,07

216,57

225,07

3,68

3,68

3,68

BIDV

215,51

216,81

224,23

2,93

2,94

3,04

DAB

216,00

220,00

223,00

4,00

4,00

4,00

VIB

218,00

220,00

224,00

4,00

4,00

5,00

SCB

219,70

220,40

223,80

3,20

3,20

3,30

STB

219,00

220,00

224,00

4,00

3,00

4,00

NCB

217,88

219,08

223,63

3,00

3,00

3,01

Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 9 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng không giao dịch bảng Anh tại chiều mua vào bằng tiền mặt. Tương tự ở chiều bán ra cũng có 9 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng không giao dịch ở chiều bán ra.

Ngân hàng Đông Á có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 29.790 VND/GBP, tăng 450 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Sacombank có giá bán ra thấp nhất là 30.045 VND/GBP, tăng 396 đồng.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP hôm nay

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

29.331,82

29.628,10

30.556,84

429,28

433,62

447,22

ACB

0,00

29.682,00

0,00

0,00

220,00

0,00

Techcombank

29.482,00

29.703,00

30.605,00

416,00

424,00

421,00

Vietinbank

29.713,00

29.763,00

30.723,00

419,00

419,00

419,00

BIDV

29.529,00

29.707,00

30.213,00

396,00

398,00

405,00

DAB

29.790,00

29.910,00

30.310,00

450,00

450,00

450,00

VIB

29.564,00

29.832,00

30.377,00

358,00

361,00

470,00

SCB

29.670,00

29.790,00

30.170,00

260,00

260,00

260,00

STB

29.731,00

29.831,00

30.045,00

255,00

255,00

262,00

NCB

29.664,00

29.784,00

30.385,00

412,00

412,00

406,00

Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 9 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá mua so với đầu tuần. Trong khi đó ở chiều bán ra cả 10 ngân hàng đều đồng loạt tăng giá so với ghi nhận vào đầu tuần.

Ngân hàng Đông Á có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 16.760 VND/AUD, tăng 80 đồng. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán đô la Úc (AUD) thấp nhất là 17,060VND/AUD, tăng 80 đồng so với đầu tuần.

Ngân hàng

Tỷ giá AUD hôm nay

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

16.543,49

16.710,60

17.234,41

122,00

123,24

127,10

ACB

16.622,00

16.730,00

17.106,00

-12,00

-12,00

90,00

Techcombank

16.466,00

16.692,00

17.294,00

69,00

71,00

70,00

Vietinbank

16.684,00

16.814,00

17.284,00

68,00

68,00

68,00

BIDV

16.644,00

16.744,00

17.212,00

89,00

89,00

92,00

DAB

16.760,00

16.820,00

17.060,00

80,00

70,00

80,00

VIB

16.564,00

16.714,00

17.204,00

38,00

38,00

98,00

SCB

16.710,00

16.760,00

17.120,00

30,00

30,00

30,00

STB

16.694,00

16.794,00

17.200,00

39,00

39,00

39,00

NCB

16.664,00

16.754,00

17.167,00

107,00

107,00

116,00

Theo Vietnambiz

Bài viết liên quan

Nhập bình luận

logo-fxonline24h

Công bố miễn trừ trách nhiệm
Fxonline24h.com không chịu trách nhiệm cho bất kỳ tổn thất nào từ việc sử dụng thông tin trên website này, bao gồm tin tức thị trường, phân tích, tín hiệu giao dịch và đánh giá nhà môi giới Forex.
Thông tin trên website có thể không chính xác và phân tích chỉ là ý kiến cá nhân, không có điều gì đảm bảo.
Giao dịch Forex tiềm ẩn rủi ro cao. Hãy cân nhắc kỹ lưỡng mục tiêu đầu tư, kinh nghiệm và khả năng chịu rủi ro trước khi giao dịch Forex hoặc sử dụng các công cụ tài chính khác.
Chúng tôi nỗ lực cung cấp thông tin chính xác về các nhà môi giới để bạn đưa ra quyết định sáng suốt.

TIN TỨC