Khảo sát tỷ giá ngoại tệ trong tuần qua: Đô la Mỹ giảm giá tại các ngân hàng và thị trường chợ đen. Trong khi đó các đồng euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Úc cùng tăng giá trong tuần qua.
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (24/7) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.212 VND/USD, giảm 33 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, giá đô la Mỹ vào cuối tuần giảm so với ghi nhận hồi đầu tuần.
Eximbank có giá mua USD cao nhất ở mức 23.290 VND/USD, giảm 30 đồng so với đầu tuần. Đồng thời tại ngân hàng này cũng có giá bán ra USD thấp nhất ở mức 23.520 VND/USD giảm 20 đồng so với hôm thứ Hai.
Tỷ giá USD chợ đen vào cuối tuần giảm mạnh so với hồi đầu tuần. Giảm đồng thời 200 đồng ở cả hai chiều, mua vào ở mức 24.300 VND/USD, bán ra ở mức 24.400 VND/USD.
Tỷ giá USD hôm nay |
Thay đổi so với đầu tuần |
|||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.212 |
-33 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.516 |
23.908 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.240 |
23.550 |
-40 |
-40 |
VietinBank |
23.250 |
23.550 |
-28 |
-28 |
BIDV |
23.270 |
23.550 |
-40 |
-40 |
Techcombank |
23.256 |
23.542 |
-36 |
-35 |
Eximbank |
23.290 |
23.520 |
-30 |
-20 |
Sacombank |
23.289 |
23.844 |
-23 |
-23 |
Tỷ giá chợ đen |
24.300 |
24.400 |
-200 |
-200 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước, ghi nhận giá EUR tăng giá mạnh trong tuần qua.
Eximbank có giá mua euro cao nhất trong các ngân hàng được khảo sát là 23.458 VND/EUR, tăng 77 đồng so với đầu tuần. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán euro thấp nhất là 23.985 VND/EUR, tăng 89 đồng.
Trong khi đó ở thị trường chợ đen, giá EUR ghi nhận tăng/giảm trái chiều. Ở chiều mua vào giá EUR tăng thêm 50 đồng lên mức 24.900 VND/EUR, trong khi đó ở chiều bán ra giảm 50 đồng xuống còn 25.000 VND/EUR.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR hôm nay |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
23.171 |
24.469 |
129 |
137 |
Vietinbank |
23.456 |
24.591 |
176 |
176 |
BIDV |
23.409 |
24.497 |
176 |
192 |
Techcombank |
23.287 |
24.609 |
197 |
211 |
Eximbank |
23.458 |
23.985 |
77 |
89 |
Sacombank |
23.449 |
24.363 |
155 |
150 |
HSBC |
23.422 |
24.330 |
238 |
247 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
24.900 |
25.000 |
50 |
-50 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) trong tuần qua có thể thấy các ngân hàng đã điều chỉnh tăng giá vào cuối tuần.
Theo đó, ngân hàng Eximbank đang có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 168,21 VND/JPY, tăng 0,69 đồng. Giá bán yen Nhật (JPY) thấp nhất cũng được ghi nhận tại Eximbank ở mức 171,98 VND/JPY, tăng 0,77 đồng so với hôm thứ Hai.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
165,4 |
175,1 |
0,5 |
0,52 |
Agribank |
167,95 |
172,38 |
0,9 |
0,94 |
Vietinbank |
166,72 |
177,48 |
0,44 |
2,65 |
Techcombank |
165,94 |
174,45 |
0,12 |
0,1 |
BIDV |
165,21 |
177,54 |
2,35 |
2,4 |
NCB |
166,53 |
174,01 |
0,96 |
0,79 |
Eximbank |
168,21 |
171,98 |
0,69 |
0,77 |
Sacombank |
167,56 |
175,11 |
0,46 |
0,46 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tăng mạnh ở cả hai chiều giao dịch mua vào và bán ra.
Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 15.977 VND/AUD, tăng 227 đồng. Đồng thời Eximbank cũng đang bán đô la Úc với giá thấp nhất là 16.352 VND/AUD, tăng 239 đồng.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
15.774,54 |
16.447,25 |
244,91 |
255,40 |
Agribank |
15.849 |
16.491 |
239 |
243 |
Vietinbank |
15.943 |
16.607 |
240 |
254 |
Techcombank |
15.811 |
16.434 |
200 |
210 |
BIDV |
15.683 |
16.565 |
247 |
247 |
NCB |
15.840 |
16.578 |
238 |
226 |
Eximbank |
15.977 |
16.352 |
227 |
239 |
Sacombank |
15.875 |
16.637 |
222 |
226 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) cuối tuần so với hồi đầu tuần tăng giá tại cả 8 ngân hàng thương mại trong nước được khảo sát.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 27.667 VND/GBP, tăng 140 đồng. Trong khi đó Eximbank đang có giá bán ra thấp nhất là 28.239 VND/GBP, tăng 95 đồng so với ghi nhận hồi đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
27.265,59 |
28.428,35 |
136,15 |
142,05 |
Agribank |
27.564 |
28.393 |
198 |
201 |
Vietinbank |
27.634 |
28.709 |
145 |
210 |
Techcombank |
27.395 |
28.577 |
102 |
114 |
BIDV |
27.313 |
28.603 |
197 |
212 |
NCB |
27.578 |
28.526 |
192 |
164 |
Eximbank |
27.618 |
28.239 |
80 |
95 |
Sacombank |
27.667 |
28.432 |
140 |
147 |