Nội dung
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ trong tuần qua: Giá đô la Mỹ tăng nhẹ, trong khi đó euro và yen Nhật giảm giá so với đầu tuần. Bảng Anh và đô la Úc tăng hoặc giảm ở tùy từng ngân hàng.
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (25/7) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.209 VND/USD, tăng 14 đồng so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, ở chiều mua vào có và bán ra cùng có 5 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giữ nguyên tỷ giá so với đầu tuần.
BIDV và Eximbank có giá mua USD cao nhất ở mức 22.920 VND/USD, tăng 10 đồng so với trước. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất ở mức là 23.100 VND/USD, tăng 10 đồng.
Tỷ giá USD chợ đen ở cả hai chiều mua bán cùng giảm 50 đồng so với ghi nhận đầu tuần.
Tỷ giá USD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
|||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.209 |
14 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.513 |
23.905 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
22.890 |
23.120 |
10 |
10 |
VietinBank |
22.890 |
23.110 |
0 |
0 |
BIDV |
22.920 |
23.120 |
10 |
10 |
Techcombank |
22.895 |
23.110 |
5 |
5 |
Eximbank |
22.920 |
23.100 |
10 |
10 |
Sacombank |
22.910 |
23.150 |
5 |
30 |
Tỷ giá chợ đen |
23.200 |
23.250 |
-50 |
-50 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, tại chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá và 6 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần. Trong khi đó ở chiều bán ra đồng loạt giảm giá tại cả 7 ngân hàng.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 26.864 VND/EUR, giảm 132 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.317 VND/EUR, giảm 81 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen cũng cùng giảm 50 đồng ở cả hai chiều giao dịch.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
|
Vietcombank |
26.403 |
27.777 |
-74 |
-78 |
Vietinbank |
26.637 |
27.682 |
22 |
-53 |
BIDV |
26.492 |
27.596 |
-77 |
-80 |
Techcombank |
26.563 |
27.783 |
-97 |
-98 |
Eximbank |
26.792 |
27.317 |
-79 |
-81 |
Sacombank |
26.864 |
27.427 |
-132 |
-97 |
HSBC |
26.573 |
27.533 |
-44 |
-46 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.350 |
27.450 |
-50 |
-50 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng, ở cả hai chiều mua – bán cùng giảm giá so với thứ 2 đầu tuần.
Theo đó, ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 206,19 VND/JPY, giảm 0,94 đồng. Đồng thời bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là Eximbank ở mức 210,23 VND/JPY, giảm 0,96 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
203,50 |
205,55 |
214,17 |
-0,72 |
-0,73 |
-0,76 |
Agribank |
205,40 |
206,73 |
211,21 |
-0,43 |
-0,43 |
-0,45 |
Techcombank |
203,88 |
204,38 |
212,88 |
-1,15 |
-1,15 |
-1,15 |
Vietinbank |
203,51 |
204,73 |
212,77 |
-0,74 |
-0,75 |
-0,77 |
BIDV |
204,65 |
204,66 |
213,68 |
-1,22 |
-1,25 |
-1,25 |
NCB |
205,52 |
206,72 |
211,59 |
-0,51 |
-0,51 |
-0,46 |
Eximbank |
206,19 |
206,81 |
210,23 |
-0,94 |
-0,94 |
-0,96 |
Sacombank |
205,74 |
207,24 |
212,14 |
-1,17 |
-1,17 |
-1,13 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần khảo sát tại 8 ngân hàng trong nước cùng có 3 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng giảm giá tại cả hai chiều mua vào và bán ra.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.396 VND/GBP, giảm 54 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 31.899 VND/GBP, giảm 12 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
30.868,28 |
31.180,08 |
32.157,66 |
29,16 |
29,45 |
30,37 |
Agribank |
31.217 |
31.405 |
31.998 |
41 |
41 |
41 |
Techcombank |
31.195 |
31.245 |
32.205 |
-85 |
-85 |
-85 |
Vietinbank |
30.979 |
31.166 |
32.235 |
-11 |
-11 |
-5 |
BIDV |
31.001 |
31.260 |
32.162 |
-4 |
-4 |
-4 |
NCB |
31.252 |
31.372 |
32.105 |
51 |
51 |
66 |
Eximbank |
31.286 |
31.380 |
31.899 |
-11 |
-11 |
-12 |
Sacombank |
31.396 |
31.496 |
31.905 |
-54 |
-54 |
-54 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước, hai chiều giao dịch cùng có 3 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần.
Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất là 16.756 VND/AUD, giảm 21 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 17.086 VND/AUD, giảm 47 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.554,44 |
16.721,66 |
17.245,93 |
8,97 |
9,07 |
9,35 |
Agribank |
16.639 |
16.706 |
17.261 |
14 |
14 |
15 |
Techcombank |
16.723 |
16.823 |
17.373 |
-18 |
-18 |
-18 |
Vietinbank |
16.609 |
16.710 |
17.208 |
-18 |
-18 |
-16 |
BIDV |
16.475 |
16.708 |
17.310 |
-30 |
-29 |
-30 |
NCB |
16.690 |
16.790 |
17.292 |
13 |
13 |
25 |
Eximbank |
16.741 |
16.791 |
17.086 |
-46 |
-46 |
-47 |
Sacombank |
16.756 |
16.856 |
17.371 |
-21 |
-21 |
-21 |