Ghi nhận sáng ngày hôm nay (8/8), tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng giảm đồng loạt so với phiên đóng cửa cuối tuần trước. Tại thị trường chợ đen, tỷ giá tăng giảm không đồng đều ở hai chiều mua – bán, hiện đang ở mức 177,49 – 178,49 VND/JPY.
Tỷ giá yen Nhật trong nước
Tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (8/8), tỷ giá yen Nhật của nhiều ngân hàng cùng giảm ở cả hai chiều giao dịch.
Cụ thể, Vietcombank đang triển khai tỷ giá mua – bán ở mức tương ứng là 168,05 VND/JPY và 177,92 VND/JPY, lần lượt giảm 3,06 đồng và 3,23 đồng.
Tỷ giá yen Nhật tại Vietinbank cùng giảm 2,65 đồng ở chiều mua và chiều bán, ứng với mức 169,71 VND/JPY và 178,26 VND/JPY.
BIDV có tỷ giá mua yen Nhật là 169,17 VND/JPY – giảm 2,47 đồng và tỷ giá bán là 177,87 VND/JPY – giảm 2,57 đồng.
Mức tỷ giá mua – bán yen Nhật tại Agribank giảm lần lượt 2,94 đồng và 3,06 đồng, xuống mức 170,39 VND/JPY và 174,91 VND/JPY.
Đối với ngân hàng Eximbank, tỷ giá yen Nhật hiện đang là 170,68 VND/JPY và 174,52 VND/JPY, giảm 3,08 đồng và 3,15 đồng so với phiên cuối của tuần trước.
Ngân hàng Sacombank đã điều chỉnh tỷ giá mua – bán yen Nhật xuống 170,1 VND/JPY và 177,65 VND/JPY, cùng giảm 3,07 đồng so với ghi nhận vào cuối tuần trước.
Tương tự, tỷ giá mua yen Nhật tại Techcombank giảm 0,21 đồng xuống 166,3 VND/JPY, tỷ giá bán giảm 0,23 đồng về mức 178,62 VND/JPY.
NCB giảm 2,74 đồng đối với tỷ giá mua và 2,73 đồng đối với tỷ giá bán, tương đương với mức 169,06 VND/JPY và 176,59 VND/JPY.
HSBC cũng theo xu hướng chung của các ngân hàng, cụ thể là điều chỉnh giảm 3,06 đồng đối với tỷ giá mua vào – xuống mức 168,6 VND/JPY, và giảm 3,2 đồng đối với tỷ giá bán ra – xuống mức 176,03 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 166,3 – 170,68 VND/JPY. Đối với chiều bán ra, tỷ giá yen Nhật từ 174,52 VND/JPY đến 178,62 VND/JPY.
Dựa theo số liệu bảng tỷ giá yen Nhật của các ngân hàng trên thị trường, Eximbank đang là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Techcombank có tỷ giá mua thấp nhất.
Tuy nhiên, tại chiều bán ra, ngân hàng Techcombank lại có tỷ giá cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất.
*Ghi chú: Tỷ giá mua – bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 8/8/2022 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
168,05 |
177,92 |
-3,06 |
-3,23 |
Vietinbank |
169,71 |
178,26 |
-2,65 |
-2,65 |
BIDV |
169,17 |
177,87 |
-2,47 |
-2,57 |
Agribank |
170,39 |
174,91 |
-2,94 |
-3,06 |
Eximbank |
170,68 |
174,52 |
-3,08 |
-3,15 |
Sacombank |
170,1 |
177,65 |
-3,07 |
-3,07 |
Techcombank |
166,3 |
178,62 |
-0,21 |
-0,23 |
NCB |
169,06 |
176,59 |
-2,74 |
-2,73 |
HSBC |
168,6 |
176,03 |
-3,06 |
-3,20 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
177,49 |
178,49 |
0,49 |
-0,51 |