Nội dung
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (21/9), tỷ giá euro có xu hướng tăng chiếm xu thế tại các ngân hàng trong nước so với phiên đóng cửa cuối tuần trước. Tại thị trường chợ đen, giá euro cũng tăng lên giao dịch mua – bán ở mức là 27.420 – 27.520 VND/EUR.
Tỷ giá euro trong nước
Tỷ giá euro trong sáng ngày hôm nay (21/9) có xu hướng tăng tại các ngân hàng trong nước so với phiên đóng cửa cuối tuần trước. Khảo sát lúc 10h00, Vietcombank cùng tăng giá nhẹ mua 2 đồng và giá bán 3 đồng. Tương tự tại Vietinbank, tỷ giá euro đồng loạt tăng 40 đồng cho cả hai chiều lên giao dịch mua – bán ở mức là 27.163 – 28.188 VND/EUR.
Trong khi đó tại BIDV thì ngược lại, mức giảm ở chiều mua là 14 đồng còn mức giảm ở chiều bán là 12 đồng so với mức ghi nhận cuối tuần trước.
Bên khối ngân hàng tư nhân, Techcombank cùng điều chỉnh tăng 46 đồng cho chiều mua và 36 đồng cho chiều bán lên giao dịch ở mức là 26.974 – 28.188 VND/EUR. Eximbank cũng tăng giá euro lên giao dịch mua – bán là 27.207 – 27.679 VND/EUR, tương ứng mức tăng 9 đồng cho chiều mua và 10 đồng cho chiều bán.
Tại Sacombank, tỷ giá euro cũng cùng lúc tăng 41 đồng cho chiều mua và 42 đồng cho chiều bán lên mua – bán với giá là 27.276 – 27.838 VND/EUR.
Khác với xu hướng tăng của đa số các ngân hàng trong nước, HSBC hiện không đổi giá euro cho cả hai chiều. Do đó, giao dịch mua – bán tiếp tục duy trì ở mức là 26.924 – 27.896 VND/EUR.
Hiện tại, tỷ giá mua euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng từ 26.792 – 27.276 VND/EUR còn tỷ giá bán trong phạm vi từ 27.679 – 28.188 VND/EUR.
Trong đó, Sacombank tiếp tục có giá mua euro cao nhất và tại Eximbank có giá bán thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
Trên thị trường chợ đen, khảo sát lúc 10h00, đồng euro đồng loạt tăng 20 đồng cho cả hai chiều mua – bán lên giao dịch ở mức là 27.420 – 27.520 VND/EUR.
*Ghi chú: Tỷ giá mua – bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 21/9/2020 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
26.792 |
28.159 |
2 |
3 |
Vietinbank |
27.163 |
28.188 |
40 |
40 |
BIDV |
27.039 |
28.125 |
-14 |
-12 |
Techcombank |
26.974 |
28.188 |
46 |
36 |
Eximbank |
27.207 |
27.679 |
9 |
10 |
Sacombank |
27.276 |
27.838 |
41 |
42 |
HSBC |
26.924 |
27.896 |
0 |
0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.420 |
27.520 |
20 |
20 |