Ghi nhận sáng ngày hôm nay (28/7), tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng đồng loạt quay đầu tăng so với phiên đóng cửa cuối ngày hôm qua. Tại thị trường chợ đen, giá yen Nhật cũng tăng lên giao dịch mua – bán với giá là 177,00 – 178,00 VND/JPY.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật qua khảo sát sáng ngày hôm nay (28/7), các ngân hàng đồng loạt quay đầu tăng so với phiên cuối ngày hôm qua. Ghi nhận lúc 09h45, Vietcombank điều chỉnh tăng 0,90 đồng cho chiều mua và 0,95 đồng cho chiều bán lên giao dịch với giá là 166,80 – 176,59 VND/JPY. Tương tự tại Vietinbank, tỷ giá yen Nhật đồng loạt tăng 1,97 đồng cho cả hai chiều mua – chiều bán lên giao dịch ở mức là 169,11 – 177,66 VND/JPY.
Trong khi đó tại ngân hàng BIDV, đồng yen Nhật giao dịch ở mua – bán ở mức 168,70 – 177,36 VND/JPY. Tương ứng tăng 1,95 đồng tại chiều mua và 2,03 đồng tại chiều bán.
Còn tại Agribank, đồng yen Nhật có mức tăng tại chiều mua là 1,65 đồng và chiều bán là 1,72 đồng so với phiên đóng cửa cuối ngày hôm qua.
Bên khối ngân hàng tư nhân, Eximbank cũng điều chỉnh tăng cùng lúc 1,85 đồng cho chiều mua và 1,88 đồng cho chiều bán lên giao dịch ở mức là 170,33 – 174,16 VND/JPY. Sacombank giao dịch yen Nhật với giá là 169,90 – 177,47 VND/JPY, tức cùng tăng 1,86 đồng tại chiều mua và 1,88 đồng tại chiều bán.
Tại Techcombank, tỷ giá yen Nhật tăng cùng lúc 2,01 đồng cho chiều mua và 2,00 đồng cho chiều bán lên giao dịch với giá là 165,77 – 178,05 VND/JPY.
Ngân hàng NCB hiện đang áp dụng giá mua – bán yen Nhật ở mức 168,19 – 175,69 VND/JPY. Theo đó, tại chiều mua tăng 1,76 đồng và chiều bán cùng tăng 1,78 đồng.
Cùng với xu hướng tăng của các ngân hàng trong nước, HSBC hiện cũng tăng 1,04 đồng cho chiều mua và 1,08 đồng cho chiều bán. Sau điều chỉnh, đồng yen Nhật giao dịch ở mức là 167,36 – 174,74 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng từ 165,77 – 170,33 VND/JPY, còn tỷ giá bán trong phạm vi từ 173,94 – 178,05 VND/JPY.
Trong đó, Eximbank có giá mua yen Nhật cao nhất và tại Agribank có giá bán thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua – bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 28/7/2022 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
166,80 |
176,59 |
0,90 |
0,95 |
Vietinbank |
169,11 |
177,66 |
1,97 |
1,97 |
BIDV |
168,70 |
177,36 |
1,95 |
2,03 |
Agribank |
169,44 |
173,94 |
1,65 |
1,72 |
Eximbank |
170,33 |
174,16 |
1,85 |
1,88 |
Sacombank |
169,90 |
177,47 |
1,86 |
1,88 |
Techcombank |
165,77 |
178,05 |
2,01 |
2,00 |
NCB |
168,19 |
175,69 |
1,76 |
1,78 |
HSBC |
167,36 |
174,74 |
1,04 |
1,08 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
177,00 |
178,00 |
0,20 |
0,20 |