76
Chỉ số USD (USD index) là gì?
Nếu bạn đã giao dịch cổ phiếu, có lẽ bạn đã quen thuộc với tất cả các chỉ số có sẵn như chỉ số Dow Jones Industrial Average (DJIA), NASDAQ Composite, Russell 2000, S & P 500, Wilshire 5000.
Vâng, nếu chứng khoán Mỹ có một chỉ số, đồng đô la Mỹ không thể chịu thua kém. Đối với những nhà giao dịch tiền tệ, chúng ta có chỉ số Dollar US (USDX).
Chỉ số Dollar US bao gồm giá trị trung bình của 1 rổ ngoại tệ so với đồng USD.
Nghe có vẻ khó hiểu quá nhỉ?! Bây giờ chúng ta cùng đi sâu tìm hiểu nào!
Cách tính toán của USDX rất giống với cách các chỉ số chứng khoán ở chỗ là nó cung cấp một “khối lượng trung bình” về giá trị của một rổ chứng khoán. Tất nhiên, “chứng khoán” chúng ta đang nói ở đây là những đồng tiền lớn trên thế giới khác.
-
Rổ tiền tệ của chỉ số US DOLLAR
Chỉ số Dollar (USDX) bao gồm 6 loại ngoại tệ :
- Euro (EUR)
- Yen (JPY)
- Pound (GBP)
- Canadian dollar (CAD)
- Krona (SEK)
Dưới đây là một câu hỏi mẹo: “Nếu chỉ số được tạo thành từ 6 đồng ngoại tệ thì bao nhiêu nước trong đó?”
Nếu bạn trả lời “6”, bạn đã sai.
Nếu bạn trả lời “23”, bạn là một thiên tài!
Có tổng số 23 quốc gia, bởi vì có 18 thành viên của Liên minh châu Âu đã áp dụng đồng euro là đồng tiền duy nhất của họ, cộng với năm quốc gia khác (Nhật Bản, Anh, Canada, Thụy Điển và Thụy Sĩ) và tiền tệ đi kèm của họ.
Rõ ràng là 23 quốc gia tạo nên một phần nhỏ của thế giới, nhưng nhiều đồng tiền khác dõi theo chỉ số đồng đô la Mỹ rất chặt chẽ. Điều này biến USDX thành một công cụ khá tốt để đo lường sức mạnh toàn cầu của đồng đô la Mỹ.
-
Thành phần của chỉ số US DOLLAR
Bây giờ chúng ta biết rổ tiền tệ bao gồm những gì, giờ hãy trở lại với “tỷ trọng trung bình”. Bởi vì không phải tất cả các nước có cùng kích thước, nó chỉ công bằng khi mỗi được đưa ra trọng lượng thích hợp khi tính toán chỉ số đồng đô la Mỹ. Kiểm tra trọng lượng hiện tại:
Với 17 quốc gia, euro tạo nên một phần lớn của US Dollar Index. Tiếp theo là đồng yên Nhật Bản, trong đó sẽ có ý nghĩa kể từ khi Nhật Bản là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới. Bốn nước khác chiếm ít hơn 30 phần trăm của USDX.
Điều thú vị là: Khi đồng euro rớt giá, chỉ số US Dollar sẽ di chuyển thế nào?
Đồng euro chiếm một phần rất lớn của chỉ số US Dollar, chúng ta cũng có thể gọi chỉ số này là “Anti-Index Euro”. Bởi vì USDX bị ảnh hưởng nhiều bởi đồng euro.
Các đọc chỉ số USD Index
Giống như bất kỳ cặp tiền tệ nào, chỉ số Dollar US (USDX) cũng có biểu đồ riêng của mình:
Đầu tiên, cần chú ý là chỉ số được tính 24 giờ một ngày, năm ngày một tuần. Ngoài ra, chỉ số Dollar US (USDX) đo lường giá trị của đồng đô la so với con số gốc so sánh (thời kỳ cơ sở) là 100.000. Vậy là sao???
Giải thích nhé. Ví dụ, chỉ số hiện nay đang ở mức 86,212. Điều này có nghĩa rằng đồng đô la đã giảm 13,79% kể từ khi bắt đầu tính chỉ số. (86,212-100,000).
Nếu bạn đọc thấy 120.650 nghĩa là giá trị của đồng USD đã tăng lên 20,65% kể từ khi bắt đầu tính chỉ số. (120,650-100,00)
US Dollar Index ra đời vào 5/1973 lúc này là khi các quốc gia lớn nhất thế giới đã gặp nhau tại Washington DC và tất cả đồng ý cho phép đồng tiền của họ thả nổi tự do với nhau. Sự bắt đầu của chỉ số còn được gọi là “thời kỳ cơ sở”.
-
Công thức của chỉ số US DOLLAR
Đây là công thức tính chỉ số US DOLLAR:
USDX = 50.14348112 × EUR / USD ^ (- 0,576) × USD / JPY ^ (0,136) × cặp GBP / USD ^ (-0,119) × USD / CAD ^ (0.091) × USD / SEK ^ (0.042) × USD / CHF ^ (0,036)
Rõ ràng là bạn phải học thuộc nó để tính toán.
chúng tôi đùa thôi. Học thuộc chắc chết quá
Nếu bạn đang có kế hoạch xem USDX thì hãy dựa vào phân tích biểu đồ nhé!
Chỉ số USD theo trọng số thương mại
Ngoài chỉ số US DOLLAR INDEX ra thì còn có một loại chỉ số đồng đô la được sử dụng bởi
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED). Nó được gọi là Chỉ số Usd theo trọng số thương mại (Trade Weighted US Dollar Index)
FED muốn tạo ra một chỉ số có thể phản ánh chính xác hơn giá trị của đồng USD so với các ngoại tệ khác dựa trên hàng hóa Mỹ cạnh tranh được so sánh với hàng hóa từ các nước khác. Nó được thành lập vào năm 1998 để giữ cập nhập liên tục với nền thương mại của Mỹ. Đây là tỉ trọng hiện tại (tính theo %) của chỉ số:
Country or Region | 2020 |
Canada* | 13.384 |
China | 15.835 |
Chile | 0.625 |
Colombia | 0.604 |
Hong Kong | 1.41 |
Indonesia | 0.675 |
India | 2.874 |
Israel | 1.053 |
Japan* | 6.272 |
Korea | 3.322 |
Malaysia | 1.246 |
Mexico | 13.524 |
Philippines | 0.687 |
Russia | 0.526 |
Saudi Arabia | 0.499 |
Sweden* | 0.52 |
Singapore | 1.848 |
Switzerland* | 2.554 |
Taiwan | 1.95 |
Thailand | 1.096 |
United Kingdom* | 5.306 |
Vietnam | 1.364 |
Euro Area* | 18.947 |
TOTAL | 100 |